Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý, là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?
Từng địa phương sẽ có Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp riêng, trong đó sẽ quy định doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý.
Ví dụ:
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND;
- Tại Hải Dương: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 20 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 07/7/2022;
- Tại Lai Châu: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 25 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.
Tuy nhiên, việc phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào quy mô vốn (mức vốn điều lệ/vốn đầu tư) mà còn căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động.
Cụ thể, theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:
a.1) Doanh nghiệp nhà nước.
Riêng doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
a.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
a.3) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;
a.4) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Đồng thời điểm a khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế như sau:
1. Người nộp thuế do Cục Thuế quản lý
Phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp những người nộp thuế (trừ người nộp thuế, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý quy định tại Điều 5 Quy định này) theo các tiêu chí sau:
a) Đối với doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khác có quy mô kinh doanh lớn.
Cơ quan thuế xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ (công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh), vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh) do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi đến, hoặc hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế để phân công cơ quan thuế quản lý.
Việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.
- Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng và ngành nghề kinh doanh khác theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương.
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý.
- Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn.
[…]
2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý
Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý theo quy định tại Quy định này có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.
3. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Quy định này).
a) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.
b) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).
Riêng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc lớn, Cục trưởng Cục Thuế phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc trên địa bàn cho phù hợp với năng lực quản lý của Cục Thuế, Chi cục Thuế.
Như vậy, để biết cụ thể doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý của từng tỉnh, thành phố.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý doanh nghiệp nào?
Theo Quyết định 1789/QĐ-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế thì từ ngày 01/01/2022, Cục Thuế doanh nghiệp lớn chính thức quản lý 125 doanh nghiệp trên cả nước.
Cụ thể:
Stt | MST | Tên doanh nghiệp | Địa bàn |
I | Doanh nghiệp Nhà nước | ||
1 | 0100681592 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | Hà Nội |
2 | 0100150908 | Công ty TNHH Nhà nước MTV - Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí | Hà Nội |
3 | 3500102710 | Tổng Công ty khí Việt Nam - Công ty cổ phần | Hồ Chí Minh |
4 | 0305795054 | Tổng Công ty dầu Việt Nam - Công ty cổ phần | Hồ Chí Minh |
5 | 4300378569 | Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn | Quảng Ngãi |
6 | 0100150577 | Tổng Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam | Hồ Chí Minh |
7 | 0302495126 | Tổng Công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí | Hồ Chí Minh |
8 | 0102276173 | Tổng Công ty Điện lực dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần | Hà Nội |
9 | 0303165480 | Tổng Công ty phân bón và hóa chất dầu khí - Công ty cổ phần | Hồ Chí Minh |
10 | 0302743192 | Tổng Công ty cổ phần vận tải dầu khí | Hồ Chí Minh |
11 | 0100107370 | Tập đoàn xăng dầu Việt Nam | Hà Nội |
12 | 5700101690 | Công ty xăng dầu B12 | Quảng Ninh |
13 | 0100107564 | Công ty xăng dầu khu vực I - TNHH MTV | Hà Nội |
14 | 0300555450 | Công ty xăng dầu khu vực II - TNHH MTV | Hồ Chí Minh |
15 | 0200120833 | Công ty xăng dầu khu vực III - TNHH MTV | Hải Phòng |
16 | 0400101683 | Công ty xăng dầu khu vực V - TNHH MTV | Đà Nẵng |
17 | 0100108688 | Công ty TNHH MTV - Tổng Công ty xăng dầu quân đội | Hà Nội |
18 | 0100100079 | Tập đoàn điện lực Việt Nam | Hà Nội |
19 | 0102743068 | Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia | Hà Nội |
20 | 0300942001 | Tổng Công ty điện lực Miền Nam | Hồ Chí Minh |
21 | 0100100417 | Tổng Công ty điện lực Miền Bắc | Hà Nội |
22 | 0100101114 | Tổng Công ty điện lực Thành phố Hà Nội | Hà Nội |
23 | 0300951119 | Tổng Công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
24 | 0400101394 | Tổng Công ty điện lực Miền Trung | Đà Nẵng |
25 | 5701662152 | Tổng Công ty phát điện 1 | Hà Nội |
26 | 1800590430 | Tổng Công ty phát điện 2 - Công ty cổ phần | Cần Thơ |
27 | 3502208399 | Tổng Công ty phát điện 3 - Công ty cổ phần | Hồ Chí Minh |
28 | 0101992921 | Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước | Hà Nội |
29 | 0100109106 | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông quân đội | Hà Nội |
30 | 0102409426 | Tổng Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel | Hà Nội |
31 | 0104093672 | Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel | Hà Nội |
32 | 0104753865 | Tổng Công ty cổ phần công trình viettel | Hà Nội |
33 | 0100684378 | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam | Hà Nội |
34 | 0106869738 | Tổng Công ty dịch vụ viễn thông | Hà Nội |
35 | 0106873188 | Tổng Công ty truyền thông | Hà Nội |
36 | 0106884817 | Tổng Công ty Hạ tầng mạng | Hà Nội |
37 | 0100686209 | Tổng Công ty viễn thông Mobifone | Hà Nội |
38 | 0102595740 | Tổng Công ty bưu điện Việt Nam | Hà Nội |
39 | 5700100256 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | Hà Nội |
40 | 0100100015 | Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - Công ty cổ phần | Hà Nội |
41 | 0100103087 | Tổng Công ty khoáng sản TKV - Công ty cổ phần | Hà Nội |
42 | 0104297034 | Tổng Công ty điện lực TKV - Công ty cổ phần | Hà Nội |
43 | 5700101468 | Tổng Công ty Đông Bắc | Quảng Ninh |
44 | 0301266564 | Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam - Công ty cổ phần | Hồ Chí Minh |
45 | 3600259465 | Công ty TNHH MTV Tổng Công ty cao su Đồng Nai | Đồng Nai |
46 | 3700146377 | Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng | Bình Dương |
47 | 3700147532 | Công ty cổ phần cao su Phước Hòa | Bình Dương |
48 | 3800100062 | Công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng | Bình Phước |
49 | 0100107518 | Tổng Công ty hàng không Việt Nam - Công ty cổ phần | Hà Nội |
50 | 0311638525 | Tổng Công ty cảng hàng không Việt Nam - Công ty cổ phần | Hồ Chí Minh |
51 | 0100108624 | Tổng Công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH | Hà Nội |
52 | 0100107638 | Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec) | Hà Nội |
53 | 0100106320 | Tổng Công ty xi măng Việt Nam | Hà Nội |
54 | 0100106144 | Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị | Hà Nội |
55 | 0100106338 | Tổng Công ty xây dựng Hà Nội - Công ty cổ phần | Hà Nội |
56 | 0301446422 | Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 | Hồ Chí Minh |
57 | 0100102608 | Tổng Công ty lương thực Miền Bắc | Hà Nội |
58 | 0300514849 | Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
59 | 0101376672 | Tổng Công ty cổ phần bia - rượu - nước giải khát Hà Nội | Hà Nội |
II | Ngân hàng thương mại, Công ty bảo hiểm và Thị trường tài chính khác | ||
1 | 0100112437 | Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam | Hà Nội |
2 | 0100230800 | Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam | Hà Nội |
3 | 0100111948 | Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam | Hà Nội |
4 | 0100283873 | Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội | Hà Nội |
5 | 0100686174 | Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam | Hà Nội |
6 | 0100150619 | Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam | Hà Nội |
7 | 0100233583 | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng | Hà Nội |
8 | 0102744865 | Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong | Hà Nội |
9 | 1800278630 | Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội | Hà Nội |
10 | 6300048638 | Ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt | Hà Nội |
11 | 0200124891 | Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam | Hà Nội |
12 | 0200253985 | Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á | Hà Nội |
13 | 0301452948 | Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu | Hồ Chí Minh |
14 | 0100233488 | Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam | Hồ Chí Minh |
15 | 0300608092 | Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
16 | 0301103908 | Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín | Hồ Chí Minh |
17 | 0300852005 | Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông | Hồ Chí Minh |
18 | 0301179079 | Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam | Hồ Chí Minh |
19 | 0311449990 | Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
20 | 2900325526 | Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á | Nghệ An |
21 | 0100111761 | Tập đoàn Bảo Việt | Hà Nội |
22 | 0102641429 | Tổng Công ty Bảo Việt nhân thọ | Hà Nội |
23 | 0101527385 | Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Việt | Hà Nội |
24 | 0100110768 | Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex | Hà Nội |
25 | 0105402531 | Tổng Công ty bảo hiểm PVI | Hà Nội |
26 | 0100931299 | Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam | Hà Nội |
27 | 0301851276 | Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Việt Nam | Hồ Chí Minh |
28 | 0301840443 | Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam | Hồ Chí Minh |
29 | 0301930337 | Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam) | Hồ Chí Minh |
30 | 0301774984 | Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) | Hồ Chí Minh |
31 | 0104154332 | Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam | Hà Nội |
32 | 0302270531 | Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
33 | 0101930530 | Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội | Hà Nội |
34 | 0104979904 | Công ty cổ phần chứng khoán VPS | Hà Nội |
35 | 0102935813 | Công ty cổ phần chứng khoán kỹ thương | Hà Nội |
36 | 0301955155 | Công ty cổ phần chứng khoán SSI | Hồ Chí Minh |
37 | 0105993965 | Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam | Hà Nội |
III | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh | ||
1 | 0102325399 | Công ty cổ phần hàng không Vietjet | Hà Nội |
2 | 0104128565 | Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT | Hà Nội |
3 | 0100108173 | Tổng công ty Viglacera – Công ty cổ phần | Hà Nội |
4 | 0102739542 | Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex | Hà Nội |
5 | 0900629369 | Công ty TNHH thép Hòa Phát Hưng Yên | Hưng Yên |
6 | 3500101107 | Tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng | Bà Rịa - Vũng Tàu |
7 | 3500102414 | Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro | Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 | 3500304756 | Japan VietNam Petroleum Co.Ltd | Bà Rịa - Vũng Tàu |
9 | 3502347392 | Công ty TNHH - Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí lô 01&02 (điều hành dầu khí) | Bà Rịa - Vũng Tàu |
10 | 3502205616 | Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước - Lô 05.1A | Bà Rịa - Vũng Tàu |
11 | 3502208871 | Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro - Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí lô 09-3/12 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
12 | 3500449310 | Công ty VRJ | Bà Rịa - Vũng Tàu |
13 | 3500387304 | Rosneft Vietnam B.V. | Bà Rịa - Vũng Tàu |
14 | 3501584785 | Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro - Hợp đồng dầu khí Lô 04-3 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
15 | 0301822028 | Công ty liên doanh điều hành Cửu Long (BL.15-1) | Hồ Chí Minh |
16 | 0302249931 | Công ty Hoàn Vũ (BL.09-2) | Hồ Chí Minh |
17 | 0100908596 | Korea National Oil Corporation - Văn phòng điều hành tại Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
18 | 0302015154 | Công ty Hoàng Long (BL.16-1) | Hồ Chí Minh |
19 | 0306198935 | VPĐH Công ty Premier Oil Vietnam Offshore B.V. tại Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
20 | 0303801087 | Công ty điều hành chung Thăng Long (BL.15-2/01) | Hồ Chí Minh |
21 | 3500363670 | Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam - Công ty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-2) | Hồ Chí Minh |
22 | 3500363688 | Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam - Công ty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-3) | Hồ Chí Minh |
23 | 0314588791 | Công ty TNHH - Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí (Lô 01/97&02/97) | Hồ Chí Minh |
24 | 0314490919 | Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước - mỏ Sông Đốc | Hồ Chí Minh |
25 | 0303616990 | Văn phòng điều hành Idemitsu Gas Production (Vietnam) Co., Ltd tại Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
26 | 0106596135 | Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước (Lô 46/13) | Hồ Chí Minh |
27 | 0303435056 | Văn phòng điều hành nhà thầu Công ty Petronas Carigali Overseas Sdn. Bhd. | Hồ Chí Minh |
28 | 0107724012 | Tập đoàn dầu khí Việt Nam (Lô PM3CAA) | Hà Nội |
29 | 0101384514 | Hợp đồng phân chia sản phẩm (Lô 46 Cái Nước) | Hà Nội |
Trên đây là giải đáp về: Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý? Nếu cần thêm thông tin, bạn đọc vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được giải đáp kịp thời.