Điều kiện thành lập doanh nghiệp mới nhất

Hiện nay, có nhiều đối tượng muốn thành lập doanh nghiệp để kinh doanh. Vậy, điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì? Có nên thành lập doanh nghiệp thay vì thành lập hộ kinh doanh không? Thành lập loại hình nào sẽ có lợi hơn?

Hiện nay, có nhiều đối tượng muốn thành lập doanh nghiệp để kinh doanh. Vậy, điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì? Có nên thành lập doanh nghiệp thay vì thành lập hộ kinh doanh không? Thành lập loại hình nào sẽ có lợi hơn?

1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Để có thể thành lập hợp pháp, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện dưới đây:

1.1 Chủ thể thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14, mọi cá nhân và tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.

Tuy nhiên, có một số đối tượng pháp luật cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang dùng tài sản nhà nước thành lập doanh nghiệp thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị;

  • Cán bộ, công chức, viên chức;

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân,... thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an,... thuộc Công an nhân dân;

  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp nhà nước;

  • Người chưa thành niên, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và các tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  • Người đang bị tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tù, xử lý hành chính tại đơn vị cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

  • Tổ chức là pháp nhân bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Điều kiện thành lập doanh nghiệp (Ảnh minh họa)

1.2 Ngành, nghề kinh doanh

Điều kiện thành lập doanh nghiệp thứ hai là ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp không bị cấm đầu tư kinh doanh. Pháp luật cho phép doanh nghiệp được kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm.

Đồng thời, nếu doanh nghiệp kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng những phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng tương ứng.

1.3 Vốn thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần quan tâm đến vốn của doanh nghiệp. Hiện nay có 02 loại vốn mà doanh nghiệp cần quan tâm:

  • Vốn điều lệ.

Đây là số vốn của doanh nghiệp mà khi đăng ký thành lập các thành viên, cổ đông góp vốn hoặc cam kết góp vốn và thể hiện tại điều lệ công ty.

Doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hết thời hạn vẫn không góp đủ thì trong vòng 30 ngày, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu doanh nghiệp phải có để thành lập do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề nhất định.

1.4 Tên và trụ sở doanh nghiệp

Tên công ty phải tuân thủ quy định tại Điều 37, 38 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể:

  • Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành phần theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp - Tên riêng;

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn/công ty TNHH”, “công ty cổ phần/công ty CP”, “công ty hợp danh/công ty HD” hoặc “doanh nghiệp tư nhân/DNTN/doanh nghiệp TN”.

  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái, các chữ F, J, Z, W, số và ký hiệu.

Lưu ý tên doanh nghiệp không được rơi vào các trường hợp sau:

  • Đặt trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký;

  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tên của tổ chức chính trị,... để làm toàn bộ tên hoặc một phần của tên riêng;

  • Sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm thuần phong mỹ tục, đạo đức và truyền thống lịch sử, văn hóa.

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, trụ sở là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.

1.5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và hướng dẫn tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

  • Điều lệ công ty;

  • Danh sách thành viên/danh sách cổ đông;

  • Bản sao các giấy tờ pháp lý tương ứng đối với thành viên, cổ đông, nhà đầu tư tương ứng với từng loại hình.

2. Nên chọn thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh?

Hộ kinh doanh và doanh nghiệp là hai loại hình kinh doanh khác nhau về quy mô, phạm vi cũng như tổ chức hoạt động. Việc lựa chọn giữa thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh phụ thuộc vào mong muốn của chủ thể kinh doanh.

Thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh
Thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh (Ảnh minh họa)

Dưới đây là phân tích về đặc điểm của hai loại hình này:

Hộ kinh doanh

Doanh nghiệp

Quy mô kinh doanh

Quy mô nhỏ, khó huy động vốn và mở rộng hoạt động kinh doanh

Quy mô lớn, dễ huy động vốn và mở rộng kinh doanh

Trách nhiệm pháp lý của chủ thể kinh doanh

Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản

Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã đăng ký (trừ doanh nghiệp tư nhân)

Phạm vi hoạt động

Không được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

Có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh

Có giới hạn

Không giới hạn

Thủ tục thành lập, giải thể

Đơn giản

Phức tạp

Nghĩa vụ đóng thuế

Phải đóng 04 loại thuế:

- Thuế môn bài;

- Thuế giá trị gia tăng;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Thuế thu nhập cá nhân.

Chỉ cần đóng 03 loại thuế:

- Thuế môn bài;

- Thuế giá trị gia tăng;

Thuế thu nhập cá nhân.

Số lượng đăng ký

01 cá nhân có thể đăng ký nhiều doanh nghiệp

01 cá nhân chỉ có thể đăng ký 01 hộ kinh doanh

3. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp

Thủ tục thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và hướng dẫn tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký đến Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp đó bằng một trong các cách sau đây:

  • Đăng ký trực tiếp với Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Đăng ký qua dịch vụ bưu chính;

  • Đăng ký qua trang thông tin điện tử.

Bước 3: Tiếp nhận, xem xét và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp đăng ký công ty;

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Thông báo bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

  • Nếu cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký thành lập công ty hợp danh thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập công ty và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận

Sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Công bố thông tin

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia và phải nộp phí theo quy định trong vòng 30 ngày.

Trên đây là nội dung Điều kiện thành lập doanh nghiệp mới nhất.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?