1. Phí trông giữ xe chung cư có phải phí dịch vụ không?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 151 Luật Nhà ở 2023, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm chi phí trông giữ xe. Như vậy, phí trông giữ xe chung cư không phải phí dịch vụ chung cư.
Mặc dù hiện nay không có văn bản quy định cụ thể về định nghĩa phí dịch vụ nhà chung cư, tuy nhiên nhìn chung, phí dịch vụ nhà chung cư là khoản phí mà cư dân sống tại chung cư phải đóng cho ban quản lý để chi trả cho việc vận hành, quản lý chung cư và sử dụng các tiện ích tại chung cư.
Hiện nay, ban quản lý chung cư sẽ ký hợp đồng dịch vụ với các nhà thầu cung cấp dịch vụ giữ xe để có thể giữ xe cho cư dân tại chung cư. Cư dân tại chung cư phải đóng phí trông giữ xe theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận giữa cư dân với nhà cung cấp dịch vụ.
2. Quy định chung về phí trông giữ xe tại chung cư
Theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm tại Luật Giá số 16/2023/QH15, phí trông giữ xe là một trong các loại phí thuộc danh mục phí, lệ phí thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Theo đó, đối với dịch vụ trông giữ xe tại các chung cư, chủ đầu tư căn cứ chi phí thực tế tại từng điểm trông giữ xe để xây dựng mức giá theo quy định tại Thông tư 45/2024/TT-BTC, tuy nhiên không được cao hơn mức giá mà Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã quy định.
Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định về mức phí trông giữ xe. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân chỉ quy định mức tối thiểu và tối đa mà không phải mức giá ấn định.
Do đó, mức phí trông giữ xe cụ thể sẽ được quy định tại mỗi địa phương, và mức phí này có thể thay đổi từ địa phương này sang địa phương khác. Phí trông giữ xe sẽ không có một mức giá cố định mà sẽ được điều chỉnh dựa trên vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng và cả nhu cầu của cư dân sống tại các chung cư trong khu vực.
Như vậy, mức phí trông giữ xe tại chung cư sẽ do ban quản lý chung cư thỏa thuận với nhà thầu cung cấp dịch vụ nhưng phải đảm bảo mức phí không được vượt quá mức quy định pháp luật về mức tối thiểu, tối đa ở từng địa phương.
3. Phí trông giữ xe tại chung cư ở một số địa phương
Như đã trình bày ở trên, mức phí trông giữ xe tại các địa phương sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào quy định của Ủy ban nhân dân từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá trông giữ xe tại các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để người đọc có thể tham khảo.
3.1. Phí trông giữ xe tại chung cư ở Hà Nội
Mức phí trông giữ xe tại chung cư ở Hà Nội thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định 44/2017/QĐ-UBND như sau:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy
Theo lượt: Đồng/xe/lượt
Theo tháng: Đồng/xe/tháng
Nội dung thu | Mức thu | |||
Địa bàn | Tại các quận | Tại các huyện còn lại | ||
Đối tượng | Xe đạp (xe đạp điện) | Xe máy (xe máy điện) | Xe đạp (xe đạp điện) | Xe máy (xe máy điện) |
Ban ngày | 3.000 | 5.000 | 1.000 | 2.000 |
Ban đêm | 5.000 | 8.000 | 2.000 | 3.000 |
Cả ngày và đêm | 7.000 | 12.000 | 3.000 | 4.000 |
Theo tháng | 70.000 | 120.000 | 30.000 | 50.000 |
Lưu ý:
Mức thu đã bao gồm phí gửi nón bảo hiểm (nếu có);
01 lượt xe là một lần xe đi vào, xe đi ra điểm trông giữ xe;
Thời gian ban ngày: từ 06 giờ - 18 giờ, thời gian ban đêm: từ sau 18 giờ - trước 06 giờ ngày hôm sau.
Phí trông giữ xe ôtô
Đơn vị tính: đồng/xe/lượt/01 giờ
STT | Nội dung thu | Xe ≤ 9 ghế ngồi Xe tải từ ≤ 2 tấn | Xe ≥ 10 ghế ngồi Xe tải > 2 tấn |
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | 30.000 | 35.000 |
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | 25.000 | 30.000 |
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | 25.000 | 30.000 |
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | 20.000 | 25.000 |
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | 15.000 | 20.000 |
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | 12.500 | 15.000 |
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | 10.000 | 12.500 |
Lưu ý:
01 lượt xe tối đa không quá 60 phút, thời gian quá 60 phút thu thêm các lượt tiếp theo;
Nếu trông giữ xe qua đêm tính bằng 06 lượt (từ sau 18 giờ - trước 06 giờ sáng hôm sau).
3.2. Phí trông giữ xe tại chung cư ở thành phố Hồ Chí Minh
Mức phí trông giữ xe tại chung cư ở thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định tại Quyết định 35/2018/QĐ-UBND như sau:
Thời gian ban đêm: từ 18 giờ ngày hôm trước - 06 giờ ngày hôm sau.
Thời gian trông giữ xe trong 02 giai đoạn: trước và sau 18 giờ thì tính giá như sau:
Nếu tổng thời gian trông giữ xe ít hơn 12 giờ: tính giá ban ngày hoặc ban đêm (thời gian trông giữ xe trước 18 giờ nhiều hơn khoảng thời gian trông giữ xe sau 18 giờ thì thu theo mức giá trong giữ xe ban ngày và ngược lại);
Nếu tổng thời gian trông giữ xe từ 12 giờ trở lên thì thu theo giá cả ngày và đêm.
Phí trông giữ xe đạp, xe máy
Theo lượt: Đồng/xe/lượt
Theo tháng: Đồng/xe/tháng
Thời gian | Mức giá tối đa | |||
Khu vực trung tâm thành phố (Quận 1, Quận 3, Quận 5) | Khu vực còn lại | |||
Xe đạp (xe đạp điện) | Xe máy (xe máy điện) | Xe đạp (xe đạp điện) | Xe máy (xe máy điện) | |
Ngày | 2.000 | 6.000 | 2.000 | 6.000 |
Đêm | 4.000 | 9.000 | 4.000 | 9.000 |
Theo tháng | 100.000 | 310.000 | 100.000 | 310.000 |
Phí trông giữ xe ôtô
Theo lượt: Đồng/xe/lượt
Theo tháng: Đồng/xe/tháng
Thời gian | Mức giá tối đa | |||
Khu vực trung tâm thành phố (Quận 1, Quận 3, Quận 5) | Khu vực còn lại | |||
Xe ô tô ≤ 9 chỗ Xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn | Xe ôtô > 9 chỗ Xe tải có khối lượng chuyên chở > 1,5 tấn | Xe ô tô ≤ 9 chỗ Xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn | Xe ôtô > 9 chỗ Xe tải có khối lượng chuyên chở > 1,5 tấn | |
02 giờ đầu | 35.000 | - | - | - |
Các giờ tiếp theo | 20.000 | - | - | - |
Lượt | - | 100.000 | 35.000 | 100.000 |
Tháng | 5.000.000 | 5.000.000 | 2.000.000 | 5.000.000 |
Lưu ý: Quá thời gian 04 giờ thu theo các lượt 04 giờ tiếp theo.
Trên đây là nội dung quy định về phí trông giữ xe tại chung cư. Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến nội dung tại bài viết, vui lòng gọi đến tổng đài 19006192 để được tư vấn, hỗ trợ.