1. Nội dung bản đồ địa chính gồm những gì?
Tại Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định bản đồ địa chính có những nội dung chính sau:
Điều 4. Nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm:
a) Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
b) Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
Như vậy, nội dung chính của bản đồ địa chính gồm:
- Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
- Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm:
Khung bản đồ
Điểm khống chế tọa độ, độ cao
Mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp
Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất
Nhà ở và công trình xây dựng khác
Địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao
Mốc giới quy hoạch
Chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật
Ghi chú thuyết minh
Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
2. Phí trích đo bản đồ địa chính từ 01/8/2024?
Theo Mục I tại Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC, chi phí trích đo bản đồ địa chính trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai từ 01/8/2024 được quy định như sau:
Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | Ghi chú |
Mảnh tỷ lệ 1:200 | 150.000 | - Mức thu trên là tính cho mảnh bản đồ ở dạng số Vector. - Trường hợp mảnh bản đồ ở dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG): Bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ. - Trường hợp chỉ là mảnh trích đo địa chính: Mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ. |
Mảnh tỷ lệ 1:500 | 200.000 | |
Mảnh tỷ lệ 1:1.000 | 250.000 | |
Mảnh tỷ lệ | 500.000 | |
Mảnh tỷ lệ | 750.000 | |
Mảnh tỷ lệ | 1.000.000 |
3. Hướng dẫn yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính
Theo Điều 5 Thông tư 56/2024/TT-BTC và Điều 60, Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP, việc yêu cầu trích đo bản đồ địa chính được thực hiện như sau:
Bước 1. Người dân nộp phiếu yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu nộp phiếu hoặc văn bản yêu cầu qua 01 trong 03 phương thức:
- Qua Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua các phương tiện điện tử khác theo quy định.
Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền iếp nhận, xử lý và thông báo chi phí
Bước 4. Kê khai, thu, nộp phí thực hiện trích đo bản đồ địa chính
Theo tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 74/2022/TT-BTC, người yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính có thể nộp phí qua:
- Tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí.
- Trường hợp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu: Nộp vào tài khoản hoặc tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp tiền mặt cho tổ chức thu phí, lệ phí.
Sau khi nộp, tổ chức thu phí sẽ gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
Thời gian: Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng.
Bước 5. Trả kết quả
Trên đây là nội dung bản đồ địa chính và cách thể hiện các yếu tố nội dung của bản đồ địa chính. Trường hợp có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 để được giải thích rõ.