Thông tư 56/2024/TT-BTC mức thu, chế độ thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 56/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
Ngày 31/7/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:
- Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất): 45.000 đồng/thửa;
- Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất: 35.000 đồng/thửa;
- Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động): 25.000 đồng/hồ sơ;
- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ): 500.000 đồng/Mảnh bản đồ cấp xã;
- Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm: 200.000 đồng/Lớp dữ liệu cấp huyện;...
2. Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng;
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
- Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.
Xem chi tiết Thông tư 56/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 56/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
________
Số: 56/2024/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
_______________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Trường hợp khai thác và sử dụng tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Cao Anh Tuấn |
Phụ lục
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
Cơ sở dữ liệu địa chính |
|
|
|
1 |
Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất) |
Thửa |
45.000 |
|
2 |
Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
35.000 |
|
3 |
Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động) |
Hồ sơ |
25.000 |
|
4 |
Bản đồ địa chính |
Mảnh tỷ lệ 1:200 |
150.000 |
- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ - Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh tỷ lệ 1:500 |
200.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:1.000 |
250.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:2.000 |
500.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:5.000 |
750.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:10.000 |
1.000.000 |
|||
5 |
Dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
5.1 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:200 |
lớp/mảnh |
30.000 |
|
5.2 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500 |
lớp/mảnh |
40.000 |
|
5.3 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000 |
lớp/mảnh |
50.000 |
|
5.4 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
lớp/mảnh |
100.000 |
|
5.5 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
lớp/mảnh |
150.000 |
|
5.6 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
lớp/mảnh |
200.000 |
|
6 |
Dữ liệu không gian đất đai nền |
Lớp dữ liệu cấp xã |
100.000 |
|
7 |
Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận scan (quét) |
32.800 |
|
8 |
Giao dịch đảm bảo |
Hồ sơ |
20.000 |
|
9 |
Hồ sơ đăng ký đất đai |
Trang tài liệu scan (quét) |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
II |
Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
1 |
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ) - Bản đồ kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp xã |
500.000 |
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ cấp huyện |
1.000.000 |
|||
Mảnh bản đồ cấp tỉnh |
2.000.000 |
|||
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
4.000.000 |
|||
2 |
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp xã |
500.000 |
|
3 |
- Dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp xã |
100.000 |
|
Lớp dữ liệu cấp huyện |
200.000 |
|
||
Lớp dữ liệu cấp tỉnh |
400.000 |
|
||
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
800.000 |
|
||
4 |
Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp xã |
100.000 |
|
5 |
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai chuyên đề |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
III |
Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|||
1 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp huyện |
1.000.000 |
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ cấp tỉnh |
2.000.000 |
|||
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia |
4.000.000 |
|||
2 |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Mảnh bản đồ cấp huyện |
1.000.000 |
|
3 |
Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp huyện |
200.000 |
|
Lớp dữ liệu cấp tỉnh |
400.000 |
|
||
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia |
800.000 |
|
||
4 |
Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Lớp dữ liệu cấp huyện |
200.000 |
|
5 |
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
IV |
Cơ sở dữ liệu giá đất |
|
|
|
1 |
Bảng giá đất (theo năm) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
2 |
Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm |
Lớp dữ liệu theo xã |
400.000 |
|
3 |
Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) |
Thửa |
10.000 |
|
V |
Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
1
|
- Bản đồ khu vực điều tra (theo kỳ) - Bản đồ chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ) - Bản đồ kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ) - Bản đồ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo kỳ) - Bản đồ vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ) - Bản đồ nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất (theo kỳ) - Bản đồ kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Bản đồ kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Bản đồ bản đồ thoái hóa đất (theo kỳ) - Bản đồ khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp tỉnh |
2.000.000 |
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF,TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
4.000.000 |
|||
2 |
- Lớp thông tin dữ liệu điều tra (theo kỳ) - Dữ liệu không gian chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo kỳ) - Dữ liệu không gian vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ) - Dữ liệu không gian nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian thoái hóa đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp tỉnh |
400.000 |
|
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc cà nước |
800.000 |
|
||
3 |
- Thông tin phẫu diện đất (cho 01 phẫu diện gồm: Bản tả phẫu diện địa chính; Bản tả phẫu diện đất phụ; Bản tả phẫu diện đất thăm dò; Phiếu lấy mẫu đất) - Thông tin mẫu nước (cho 01 mẫu nước) theo Phiếu lấy mẫu nước - Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp - Phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp - Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội, cả nước: Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về phân hạng đất nông nghiệp; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
VI |
Cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
Mức thu phí quy định tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người nộp phí./.