Sang tên Sổ đỏ cho đất thừa kế như thế nào, hồ sơ, chi phí cần nộp khi sang tên từ 01/8/2024 ra sao là câu hỏi mà nhiều người đặt câu hỏi tới LuatVietnam trong thời gian gần đây.
1. Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất
Người thừa kế nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo hình thức di chúc hoặc theo pháp luật.
* Thừa kế theo di chúc
Di chúc gồm di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng.
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
* Thừa kế theo pháp luật
Căn cứ khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất được chia theo pháp luật trong những trường hợp sau:
- Không có di chúc.
- Di chúc không hợp pháp.
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản là quyền sử dụng đất sau:
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
- Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
2. Hồ sơ, thủ tục sang tên Sổ đỏ cho đất thừa kế
Bước 1. Làm thủ tục kê khai di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng
Theo khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014, hồ sơ làm thủ tục kê khai di sản bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân của người đã mất và người nhận thừa kế (CCCD/hộ chiếu…)
- Giấy xác nhận nơi cư trú.
- Giấy chứng tử của người đã mất.
- Di chúc (nếu có di chúc)
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đã mất và người nhận thừa kế như giấy khai sinh… (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế (Sổ đỏ/Sổ hồng, giấy phép mua bán…)
- Hợp đồng ủy quyền/Giấy ủy quyền (trường hợp xác lập giao dịch qua người đại diện)
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ thẩm định hồ sơ và niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi công chứng tại UBND xã nơi có đất.
Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận/văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết (Theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP).
Sau khi niêm yết, nếu không có bất cứ khiếu nại hay tố cáo gì thì công chứng viên sẽ lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế và thông báo cho các bên về việc đã hoàn tất thủ tục. Các bên cần nộp đầy đủ phí công chứng theo yêu cầu.
Lưu ý: Vì những người thừa kế được hưởng phần di sản bằng nhau nên nếu muốn tài sản để cho riêng cá nhân nào đó thì những người còn lại phải lập 01 văn bản từ chối nhận di sản (có công chứng).
Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng, người nhận thừa kế giấy tờ đầy đủ đi làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận.
Bước 2. Lập hồ sơ đề nghị đăng ký biến đông
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người nhận thừa kế phải thực hiện đăng ký biến động, nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.
Theo Điều 29, Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động (theo Mẫu số 11/ĐK)
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.
- Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền (trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động qua người đại diện)
Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ:
- Hợp đồng/văn bản chuyển quyền sử dụng đất.
- Văn bản thỏa thuận được cấp chung 1 Giấy chứng nhận (trường hợp nhiều người nhận thừa kế).
- Hợp đồng/văn bản về việc mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (trường hợp người đã mất trước kia thuê đất của Nhà nước theo hình thức thêu đất trả tiền hàng năm)
Bước 3. Nộp hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 37 Nghị định 101, người nhận thừa kế có thể thực hiện nộp hồ sơ tại UBND cấp tỉnh nơi có đất nếu có nhu cầu. Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển qua Văn phòng đăng ký đất đai)
Trường hợp nhận thừa kế nhưng vẫn phải xác định lại diện tích đất ở đối với đất đã được cấp giấy chứng nhận trước 01/7/2004 thì vẫn nộp tại UBND cấp tỉnh nơi có đất, tuy nhiên hồ sơ sẽ được chuyển qua chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 4. Văn phòng đất đai tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu
Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:
- Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
- Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Bước 5. Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
3. Những khoản chi phí phải nộp
3.1 Tiền sử dụng đất
* Không phải nộp tiền sử dụng đất
Xem thêm: Toàn bộ trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Sổ đỏ
* Phải nộp tiền sử dụng đất
Xem chi tiết: Khi nào làm Sổ đỏ mà phải nộp tiền sử dụng đất?
3.2 Lệ phí trước bạ
* Miễn lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà, đất nhận thừa kế giữa: Vợ - chồng; cha/mẹ đẻ - con đẻ; cha/mẹ nuôi - con nuôi; cha/mẹ chồng - con dâu; cha/mẹ vợ - con rể; ông/bà nội - cháu nội; ông/bà ngoại - cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cấp giấy chứng nhận sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
* Mức nộp nếu không được miễn
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)
- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
3.3 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Do HĐND cấp tỉnh quy định.
- Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng).
Xem chi tiết tại: Lệ phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành
Ngoài ra, một số tỉnh thành phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ.
Trên đây là quy định về hồ sơ, thủ tục và chi phí phải nộp khi sang tên Sổ đỏ cho đất thừa kế. Đây là những quy định tổng quát, trên thực tế có thể phát sinh những trường hợp phức tạp phải vận dụng nhiều quy định khác nhau dẫn đến việc người dân không biết cách giải quyết.
Trường hợp có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 19006192 để được tư vấn và giải đáp.