10 trường hợp được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng
Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau:
(1) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013.
(2) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
(3) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
(4) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
(5) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
(6) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(7) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
(8) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
(9) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
(10) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Như vậy, đất không có lối đi vẫn được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng nếu đủ điều kiện vì không có quy định từ chối cấp sổ nếu thửa đất không có lối đi. Tuy nhiên, trên thực tế trong một số trường hợp người dân có thể gặp những khó khăn nhất định trong việc thẩm định điều kiện để được cấp sổ (thực tế có thể phức tạp hơn quy định).
Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu
* Hồ sơ cấp Sổ đỏ, Sổ hồng lần đầu
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
(2) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
(3) Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
(4) Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó.
* Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất
- Nếu địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
- Đối với địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Lưu ý: Tại một số địa phương dù đã thành lập bộ phận một cửa nhưng trên thực tế vẫn được phép nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Khi nộp hồ sơ phải lấy phiếu hẹn và trả kết quả (trong đó ghi rõ ngày trả kết quả).
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Giai đoạn này cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện thủ tục theo quy định nên người dân chỉ cần lưu ý một số nội dung sau:
- Khi nhận được thông báo của Chi cục Thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
- Khi nộp tiền xong phải giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận về việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Bước 4: Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian trên không tính tiếp nhận hồ sơ tại xã, phường, thị trấn; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Trên đây là bài viết trả lời cho vướng mắc: Đất không có lối đi có được cấp Sổ đỏ không? Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.