Mẫu Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Mẫu số 04/ĐK

Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Đây là loại đơn theo mẫu nên chỉ được coi là hợp lệ khi người dân ghi và nộp theo đúng mẫu đơn này.

Mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [Mới nhất]

Hiện nay, đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu được sử dụng theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Gợi ý: Để nhanh chóng, đầy đủ, đúng quy định, độc giả có thể mua Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất kèm hướng dẫn
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận, 04/ĐK

Lưu ý khi viết đơn xin cấp Giấy chứng nhận

Mục (1):  

- Trường hợp là cá nhân: Ghi cả họ & tên bằng chữ in hoa kèm theo thông tin năm sinh như trên giấy tờ nhân thân.

- Trường hợp là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch;

- Trường hợp là cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.

Mục (2): Ghi số định danh cá nhân/số hộ chiếu, thông tin ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.

Mục (3):

- Trường hợp là cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú

- Trường hợp là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có)

- Trường hợp là cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.

Mục (4): Ghi số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi cả số hiệu thửa đất và số hiệu trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).

Mục (5): Ghi tên khu vực, số nhà, tên phố, thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất.

Mục (6):

- Diện tích của thửa đất ghi bằng số Ả Rập, được làm tròn số

- “Sử dụng chung”: Ghi phần diện tích thuộc quyền sử dụng của chung nhiều người sử dụng đất

- “Sử dụng riêng”: Ghi phần diện tích thuộc quyền sử dụng của 01 người.

Mục (7): Ghi rõ mục đích đang sử dụng chính của thửa đất, mục “Từ thời điểm” ghi rõ ngày ... tháng ... năm...

Mục (8): Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

Mục (9): Ghi một trong các ý sau:

- Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

- Giao đất không thu tiền sử dụng đất

- Cho thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê

- Cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm

- Nhận chuyển quyền (ví dụ như chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn)

- Nguồn gốc khác (ví dụ như do cha ông để lại, lấn, chiếm, được giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...)

Mục (10): Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.

Mục (11): Ghi là Nhà ở riêng lẻ hoặc căn hộ chung cư hoặc văn phòng hoặc nhà xưởng...

Mục (12): Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà + Tên khu vực + Thông tin số nhà, tên phố, thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất.

Mục (13):

- Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập: Ghi diện tích mặt bằng chiếm trên đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của tường bao được làm tròn số đến 01 chữ số thập phân.

- Đối với căn hộ chung cư, văn phòng hoặc các hạng mục công trình thuộc chung cư, tòa nhà hỗn hợp: Ghi theo diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.

Mục (14):

- Trường hợp là nhà ở, công trình 01 tầng: Không ghi nội dung này.

- Trường hợp là nhà ở, công trình nhiều tầng: Ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

Mục (15):

- Phần “Sở hữu chung” ghi phần diện tích thuộc sở hữu của nhiều người.

- Phần “Sở hữu riêng” ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của 01 người.

Mục (16): Ghi tự đầu tư xây dựng, mua hoặc được tặng cho ...

Mục (17): Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

Trên đây là đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04/ĐK và một số lưu ý khi viết đơn. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài  19006192  để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục