1. Hợp đồng vay tiền là gì? Hợp đồng tín dụng là gì?
Để biết các tiêu chí phân biệt hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng, trước hết cần nắm được định nghĩa của hai loại hợp đồng này. Cụ thể:
1.1 Hợp đồng vay tài sản là gì?
Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng vay tiền là loại hợp đồng có nội dung là sự thỏa thuận của các bên về việc một bên (bên cho vay) cho bên kia (bên vay) vay một số tiền nhất định, đồng thời bên vay sẽ phải trả lãi cho bên cho vay nếu hai bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Ví dụ: A vay B số tiền là 20 triệu đồng trong thời hạn 12 tháng mà không mất tiền lãi. A và B viết giấy vay tiền với nhau.
1.2 Hợp đồng tín dụng là gì?
Hợp đồng tín dụng hay chính là thỏa thuận cho vay được nêu tại Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN. Theo đó, đây là thỏa thuận được lập bằng văn bản gồm các nội dung tối thiểu gồm:
- Thông tin về ngân hàng cho vay, người vay.
- Thông tin về việc cho vay, hạn mức vay, lãi suất, mục đích vay, đồng tiên và phương thức cho vay…
Có thể thấy, hợp đồng tín dụng là loại hợp đồng được giao kết về việc cho vay giữa tổ chức tín dụng (ngân hàng, tổ chức tài chính…) với cá nhân, tổ chức.
Ví dụ: Anh A có vay thế chấp căn hộ chung cư tại tỉnh B tại ngân hàng TMCP C số tiền 500 triệu đồng trong thời hạn 20 năm với lãi suất là 7%/năm. Anh A đã ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng C với các nội dung như đã đề cập ở trên.
Xem chi tiết mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất
2. Phân biệt hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng
Sau khi biết định nghĩa về hai loại hợp đồng này, dưới đây là các tiêu chí để phân biệt hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng:
Tiêu chí | Hợp đồng vay tiền | Hợp đồng tín dụng |
Căn cứ | Bộ luật Dân sự năm 2015 | Thông tư 39/2016/TT-NHNN |
Định nghĩa | Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay đủ tiền vay và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. | Không có định nghĩa cụ thể mà có thể hiểu hợp đồng tín dụng là loại hợp đồng vay vốn giữa một bên là cá nhân, tổ chức và một bên là tổ chức tín dụng về việc tổ chức tín dụng cho cá nhân, tổ chức vay vốn theo lãi suất, thời hạn, số tiền vay… theo thỏa thuận. |
Hình thức | Bằng lời nói hoặc văn bản (bao gồm cả phương thức điện tử) | Bắt buộc bằng văn bản |
Đối tượng | Tài sản nói chung, có thể là tiền, vật hoặc là giấy tờ có giá | Tiền |
Các bên | Người vay và người cho vay là tổ chức, cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự |
|
Lãi suất | Do các bên thỏa thuận nhưng không được quá 20%/năm trừ trường hợp có quy định khác | Do các bên thỏa thuận nhưng phải thực hiện theo quy định của ngân hàng Nhà nước |
Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Phân biệt hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.