Từ hôm nay, những ai được tăng lương?

Có đến hàng triệu người lao động thuộc đối tượng ​được tăng lương từ 01/7/2024 theo chỉ đạo mới nhất của Ban chấp hành Trung ương về cải cách tiền lương.

Từ ngày 01/7/2024, chính sách tiền lương mới chính thức được triển khai thực hiện theo Kết luận 83-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương về cải cách tiền lương.

Theo đó, rất nhiều người được tăng lương và cải thiện thu nhập. Sau đây là những đối tượng ​được tăng lương từ 01/7/2024.

1. Cán bộ, công chức

Theo Kết luật 83 của Ban Chấp hành Trung ương, cán bộ, công chức là những đối được được tăng lương do điều chỉnh mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng.

Cán bộ, công chức là đối tượng ​được tăng lương từ 01/7/2024 (Ảnh minh họa)

Căn cứ quy định về hệ số lương công chức, viên chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng lương cán bộ, công chức như sau:

Đơn vị: Đồng/tháng

Bậc lương

Hệ số

Trước 01/7/2024

Từ 01/7/2024

Chuyên gia cao cấp

Bậc 1

8.8

15.840.000

20.592.000

Bậc 2

9.4

16.920.000

21.996.000

Bậc 3

10.0

18.000.000

23.400.000

Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc 1

6.2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6.56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6.92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7.28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7.64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8.0

14.400.000

18.720.000

Công chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc 1

5.75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6.11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6.47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6.83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7.19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7.55

13.590.000

17.667.000

Công chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc 1

4.4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5.08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5.42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5.76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6.1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6.78

12.204.000

15.865.200

Công chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc 1

4.0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4.34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4.68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5.02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5.36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5.7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6.04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6.38

11.484.000

14.929.200

Công chức loại A1

Bậc 1

2.34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2.67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3.0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3.99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4.32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4.65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

11.653.200

Công chức loại A0

Bậc 1

2.1

3.780.000

4.914.000

Bậc 2

2.41

4.338.000

5.639.400

Bậc 3

2.72

4.896.000

6.364.800

Bậc 4

3.03

5.454.000

7.090.200

Bậc 5

3.34

6.012.000

7.815.600

Bậc 6

3.65

6.570.000

8.541.000

Bậc 7

3.96

7.128.000

9.266.400

Bậc 8

4.27

7.686.000

9.991.800

Bậc 9

4.58

8.244.000

10.717.200

Bậc 10

4.89

8.802.000

11.442.600

Công chức loại B

Bậc 1

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2.06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2.26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2.46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2.66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2.86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3.06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3.26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3.46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3.86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4.06

7.308.000

9.500.400

Công chức loại C - nhóm C1

Bậc 1

1.65

2.970.000

3.861.000

Bậc 2

1.83

3.294.000

4.282.200

Bậc 3

2.01

3.618.000

4.703.400

Bậc 4

2.19

3.942.000

5.124.600

Bậc 5

2.37

4.266.000

5.545.800

Bậc 6

2.55

4.590.000

5.967.000

Bậc 7

2.73

4.914.000

6.388.200

Bậc 8

2.91

5.238.000

6.809.400

Bậc 9

3.09

5.562.000

7.230.600

Bậc 10

3.27

5.886.000

7.651.800

Bậc 11

3.45

6.210.000

8.073.000

Bậc 12

3.63

6.534.000

8.494.200

Công chức loại C - nhóm C2

Bậc 1

1.5

2.700.000

3.510.000

Bậc 2

1.68

3.024.000

3.931.200

Bậc 3

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 4

2.04

3.672.000

4.773.600

Bậc 5

2.22

3.996.000

5.194.800

Bậc 6

2.4

4.320.000

5.616.000

Bậc 7

2.58

4.644.000

6.037.200

Bậc 8

2.76

4.968.000

6.458.400

Bậc 9

2.94

5.292.000

6.879.600

Bậc 10

3.12

5.616.000

7.300.800

Bậc 11

3.3

5.940.000

7.722.000

Bậc 12

3.48

6.264.000

8.143.200

Công chức loại C - nhóm C3

Bậc 1

1.35

2.430.000

3.159.000

Bậc 2

1.53

2.754.000

3.580.200

Bậc 3

1.71

3.078.000

4.001.400

Bậc 4

1.89

3.402.000

4.422.600

Bậc 5

2.07

3.726.000

4.843.800

Bậc 6

2.25

4.050.000

5.265.000

Bậc 7

2.43

4.374.000

5.686.200

Bậc 8

2.61

4.698.000

6.107.400

Bậc 9

2.79

5.022.000

6.528.600

Bậc 10

2.97

5.346.000

6.949.800

Bậc 11

3.15

5.670.000

7.371.000

Bậc 12

3.33

5.994.000

7.792.200

2. Viên chức

Tương tự như cán bộ, công chức thì viên chức cũng là đối tượng tính lương dựa trên mức lương cơ sở. Do đó mức lương của viên chức cũng được tăng kể từ ngày 01/7/2024 theo sự điều chỉnh tăng lương cơ sở.

Sau đây là bảng lương viên chức tính theo mức lương cơ sở mới và hệ số lương đang áp dụng tại Nghị định 204:

Đơn vị: Đồng/tháng

Bậc

Hệ số

Trước 01/7/2024

Sau 01/7/2024

Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc 1

6.2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6.56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6.92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7.28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7.64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8.0

14.400.000

18.720.000

Viên chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc 1

5.75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6.11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6.47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6.83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7.19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7.55

13.590.000

17.667.000

Viên chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc 1

4.4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5.08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5.42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5.76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6.1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6.78

12.204.000

15.865.200

Viên chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc 1

4.0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4.34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4.68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5.02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5.36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5.7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6.04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6.38

11.484.000

14.929.200

Viên chức loại A1

Bậc 1

2.34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2.67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3.0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3.99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4.32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4.65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

11.653.200

Viên chức loại B

Bậc 1

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2.06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2.26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2.46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2.66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2.86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3.06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3.26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3.46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3.86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4.06

7.308.000

9.500.400

Viên chức loại C - nhóm C1

Bậc 1

1.65

2.458.500

3.861.000

Bậc 2

1.83

2.726.700

4.282.200

Bậc 3

2.01

2.994.900

4.703.400

Bậc 4

2.19

3.263.100

5.124.600

Bậc 5

2.37

3.531.300

5.545.800

Bậc 6

2.55

3.799.500

5.967.000

Bậc 7

2.73

4.067.700

6.388.200

Bậc 8

2.91

4.335.900

6.809.400

Bậc 9

3.09

4.604.100

7.230.600

Bậc 10

3.27

4.872.300

7.651.800

Bậc 11

3.45

5.140.500

8.073.000

Bậc 12

3.63

5.408.700

8.494.200

Viên chức loại C - nhóm C2

Bậc 1

2.0

3.600.000

4.680.000

Bậc 2

2.18

3.924.000

5.101.200

Bậc 3

2.36

4.248.000

5.522.400

Bậc 4

2.54

4.572.000

5.943.600

Bậc 5

2.72

4.896.000

6.364.800

Bậc 6

2.9

5.220.000

6.786.000

Bậc 7

3.08

5.544.000

7.207.200

Bậc 8

3.26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3.44

6.192.000

8.049.600

Bậc 10

3.62

6.516.000

8.470.800

Bậc 11

3.8

6.840.000

8.892.000

Bậc 12

3.98

7.164.000

9.313.200

Viên chức loại C - nhóm C3

Bậc 1

1.5

2.700.000

3.510.000

Bậc 2

1.68

3.024.000

3.931.200

Bậc 3

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 4

2.04

3.672.000

4.773.600

Bậc 5

2.22

3.996.000

5.194.800

Bậc 6

2.4

4.320.000

5.616.000

Bậc 7

2.58

4.644.000

6.037.200

Bậc 8

2.76

4.968.000

6.458.400

Bậc 9

2.94

5.292.000

6.879.600

Bậc 10

3.12

5.616.000

7.300.800

Bậc 11

3.3

5.940.000

7.722.000

Bậc 12

3.48

6.264.000

8.143.200

3. Lực lượng vũ trang

Lực lượng vũ trang bao gồm quân đội và công an là các đối tượng được Nhà nước trả lương nên việc tăng lương cơ sở đương nhiên ảnh hưởng mức lương của các ngành này.

Sau đây là các bảng lương của lực lượng vũ trang căn cứ theo hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004.

Đối tượng ​được tăng lương từ 01/7/2024 (Ảnh minh họa)

3.1. Ngành quân đội

Bảng lương quân đội

Đơn vị: Đồng/tháng

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Bậc 1

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

Bậc 2

4,2

7.560.000

4,0

7.200.000

Bậc 3

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

Bậc 4

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

Bậc 5

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

Bậc 6

5,6

10.080.000

5,4

9.720.000

Bậc 7

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

Bậc 8

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

Bậc 9

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

Bậc 10

7,0

12.600.000

6,8

12.240.000

Bậc 11

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

Bậc 12

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Bậc 1

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

Bậc 2

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

Bậc 3

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

Bậc 4

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

Bậc 5

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

Bậc 6

5,0

9.000.000

4,7

8.460.000

Bậc 7

5,3

9.540.000

5,0

9.000.000

Bậc 8

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

Bậc 9

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

Bậc 10

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Bậc 1

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

Bậc 2

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

Bậc 3

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

Bậc 4

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

Bậc 5

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

Bậc 6

4,45

8.010.000

4,0

7.560.000

Bậc 7

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

Bậc 8

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

Bậc 9

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

Bậc 10

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

Bảng lương theo cấp bậc quân hàm

Đơn vị: Đồng/tháng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức lương

1

Đại tướng

10,4

18.720.000

2

Thượng tướng

9,8

17.640.000

3

Trung tướng

9,2

16.560.000

4

Thiếu tướng

8,6

15.480.000

5

Đại tá

8,0

14.400.000

6

Thượng tá

7,3

13.140.000

7

Trung tá

6,6

11.880.000

8

Thiếu tá

6,0

10.800.000

9

Đại úy

5,4

9.720.000

10

Thượng úy

5,0

9.000.000

11

Trung úy

4,6

8.280.000

12

Thiếu úy

4,2

7.560.000

13

Thượng sĩ

3,8

6.840.000

14

Trung sĩ

3,5

6.300.000

15

Hạ sĩ

3,2

5.760.000

3.2. Ngành công an

Bảng lương theo cấp bậc quân hàm

Đơn vị: Đồng/tháng

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức lương

Đại tướng

10,4

18.720.000

Thượng tướng

9,8

17.640.000

Trung tướng

9,2

16.560.000

Thiếu tướng

8,6

15.480.000

Đại tá

8,0

14,400.000

Thượng tá

7,3

13.140.000

Trung tá

6,6

11.880.000

Thiếu tá

6,0

10.800.000

Đại úy

5,4

9.720.000

Thượng úy

5,0

9.000.000

Trung úy

4,6

8.280.000

Thiếu úy

4,2

7.560.000

Thượng sĩ

3,8

6.840.000

Trung sĩ

3,5

6.300.000

Hạ sĩ

3,2

5.760.000

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Đơn vị: Đồng/tháng

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

1

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

2

4,2

7.560.000

4,0

7.200.000

3

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

4

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

5

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

6

5,6

10.080.000

5,4

9,720.000

7

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

8

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

9

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

10

7,0

12.600.000

6,8

12.240.000

11

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

12

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

1

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

2

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

3

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

4

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

5

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

6

5,0

9.000.000

4,7

8.460.000

7

5,3

9.540.000

5,0

9.000.000

8

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

9

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

10

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

1

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

2

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

3

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

4

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

5

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

6

4,45

8.010.000

4,2

7.560.000

7

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

8

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

9

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

10

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

4. Người lao động trong doanh nghiệp có mức lương dưới mức tối thiểu vùng

Đối với người lao động làm việc trong khối doanh nghiệp thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Trong đó, mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Theo Kết luật 83 của Ban Chấp hành Trung ương, mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 được tăng 6% so với năm 2023.

Như vậy, những người lao động trong doanh nghiệp có mức lương dưới mức tối thiểu vùng cũng sẽ được tăng lương.

Cụ thể, mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ ngày 01/7/2024 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Trên đây là thông tin về những đối tượng ​được tăng lương từ 01/7/2024.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đã có đề xuất về cách tính 10% tiền thưởng từ 01/7/2024

Để gấp rút thực hiện tăng lương cơ sở từ 01/7/2024, đã có đề xuất về cách tính 10% tiền thưởng từ 01/7/2024 tại dự thảo Nghị định về mức lương cơ sở từ 01/7/2024. Vậy nội dung chính tại dự thảo mức lương cơ sở từ 01/7/2024 gồm những gì?