1. Chính sách tiền lương từ 01/7/2023 sẽ thế nào?
Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước. Trong đó, có đề cập đến chính sách về tiền lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức. Theo đó, Nghị quyết nêu rõ:
- Chưa thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW.
- Tăng lương cơ sở, lương hưu, trọ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng do ngân sách Nhà nước đảm bảo và hỗ trợ thêm cho người nghỉ hưu trước 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công để không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị…
- Điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề cho cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở.
Như vậy, cán bộ, công chức, viên chức sắp tới đây - thời điểm 01/7/2023 sẽ được tăng lương do mức lương cơ sở tăng bởi các lý do sau đây:
- Không cải cách tiền lương đồng nghĩa với đó là không bỏ chế độ tiền lương theo hệ số và mức lương cơ sở. Theo đó, lương vẫn được tính theo công chức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.
- Tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng thêm 310.000 đồng/tháng so với trước đó).
Khi lương cơ sở tăng, đồng thời không cải cách tiền lương, hệ số lương là con số cố định được nêu trong các phụ lục lương nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì lương cơ sở tăng sẽ kéo theo tiền lương tăng theo.
2. Ai được tăng lương nhiều nhất, ít nhất từ 01/7/2023?
Có thể thấy, từ 01/7/2023, chính sách tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức - những người đang áp dụng mức lương cơ sở sẽ có thay đổi đáng kể. Theo đó, căn cứ vào hệ số của từng đối tượng công chức, viên chức để xác định mức tăng tương ứng trong lương.
Đồng nghĩa, ai có hệ số lương cao hơn thì mức tăng lương cũng cao hơn tương ứng. Trong đó, có thể kể đến:
2.1 Với công chức
Mức tăng lương của công chức trước và sau thời điểm 01/7/2023 được thể hiện cụ thể trong bảng sau đây:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Chuyên gia cao cấp | |||
Bậc 1 | 8.8 | 13.112.000 | 15.840.000 |
Bậc 2 | 9.4 | 14.006.000 | 16.920.000 |
Bậc 3 | 10.0 | 14.900.000 | 18.000.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 9.774.400 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6.92 | 10.310.000 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 10.847.000 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7.64 | 11.383.600 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8.0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 8.567.500 | 10.350.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 9.103.900 | 10.998.000 |
Bậc 3 | 6.47 | 9.640.300 | 11.646.000 |
Bậc 4 | 6.83 | 10.176.700 | 12.294.000 |
Bậc 5 | 7.19 | 10.713.100 | 12.942.000 |
Bậc 6 | 7.55 | 11.249.500 | 13.590.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 10.102.200 | 12.204.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 5.960.000 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 6.466.600 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4.68 | 6.973.200 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5.02 | 7.479.800 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5.36 | 7.986.400 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5.7 | 8.493.000 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 8.999.600 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6.38 | 9.506.200 | 11.484.000 |
Công chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
Công chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.129.000 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 3.590.900 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 4.514.700 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 4.976.600 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 5.900.400 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 6.362.300 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 6.824.200 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 7.286.100 | 8.802.000 |
Công chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963.400 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261.400 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857.400 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751.400 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049.400 | 7.308.000 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.458.500 | 2.970.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 2.726.700 | 3.294.000 |
Bậc 3 | 2.01 | 2.994.900 | 3.618.000 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.263.100 | 3.942.000 |
Bậc 5 | 2.37 | 3.531.300 | 4.266.000 |
Bậc 6 | 2.55 | 3.799.500 | 4.590.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.067.700 | 4.914.000 |
Bậc 8 | 2.91 | 4.335.900 | 5.238.000 |
Bậc 9 | 3.09 | 4.604.100 | 5.562.000 |
Bậc 10 | 3.27 | 4.872.300 | 5.886.000 |
Bậc 11 | 3.45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 5.408.700 | 6.534.000 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 2.503.200 | 3.024.000 |
Bậc 3 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.039.600 | 3.672.000 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.307.800 | 3.996.000 |
Bậc 6 | 2.4 | 3.576.000 | 4.320.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.559.400 | 4.644.000 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.112.400 | 4.968.000 |
Bậc 9 | 2.94 | 4.380.600 | 5.292.000 |
Bậc 10 | 3.12 | 4.648.800 | 5.616.000 |
Bậc 11 | 3.3 | 4.917.000 | 5.940.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 5.185.200 | 6.264.000 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.35 | 2.011.500 | 2.430.000 |
Bậc 2 | 1.53 | 2.279.700 | 2.754.000 |
Bậc 3 | 1.71 | 2.547.900 | 3.078.000 |
Bậc 4 | 1.89 | 2.816.100 | 3.402.000 |
Bậc 5 | 2.07 | 3.084.300 | 3.726.000 |
Bậc 6 | 2.25 | 3.352.500 | 4.050.000 |
Bậc 7 | 2.43 | 3.620.700 | 4.374.000 |
Bậc 8 | 2.61 | 3.888.900 | 4.698.000 |
Bậc 9 | 2.79 | 4.157.100 | 5.022.000 |
Bậc 10 | 2.97 | 4.425.300 | 5.346.000 |
Bậc 11 | 3.15 | 4.693.500 | 5.670.000 |
Bậc 12 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
2.2 Với viên chức
Mức tăng lương của viên chức trước và sau thời điểm 01/7/2023 được thể hiện cụ thể trong bảng sau đây:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 9.774.400 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6.92 | 10.310.000 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 10.847.000 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7.64 | 11.383.600 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8.0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Viên chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 8.567.500 | 10.350.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 9.103.900 | 10.998.000 |
Bậc 3 | 6.47 | 9.640.300 | 11.646.000 |
Bậc 4 | 6.83 | 10.176.700 | 12.294.000 |
Bậc 5 | 7.19 | 10.713.100 | 12.942.000 |
Bậc 6 | 7.55 | 11.249.500 | 13.590.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 10.102.200 | 12.204.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 5.960.000 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 6.466.600 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4.68 | 6.973.200 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5.02 | 7.479.800 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5.36 | 7.986.400 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5.7 | 8.493.000 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 8.999.600 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6.38 | 9.506.200 | 11.484.000 |
Viên chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
Viên chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.129.000 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 3.590.900 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 4.514.700 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 4.976.600 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 5.900.400 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 6.362.300 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 6.824.200 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 7.286.100 | 8.802.000 |
Viên chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963.400 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261.400 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857.400 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751.400 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049.400 | 7.308.000 |
Viên chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.458.500 | 2.970.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 2.726.700 | 3.294.000 |
Bậc 3 | 2.01 | 2.994.900 | 3.618.000 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.263.100 | 3.942.000 |
Bậc 5 | 2.37 | 3.531.300 | 4.266.000 |
Bậc 6 | 2.55 | 3.799.500 | 4.590.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.067.700 | 4.914.000 |
Bậc 8 | 2.91 | 4.335.900 | 5.238.000 |
Bậc 9 | 3.09 | 4.604.100 | 5.562.000 |
Bậc 10 | 3.27 | 4.872.300 | 5.886.000 |
Bậc 11 | 3.45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 5.408.700 | 6.534.000 |
Viên chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 2.0 | 2.980.000 | 3.600.000 |
Bậc 2 | 2.18 | 3.248.200 | 3.924.000 |
Bậc 3 | 2.36 | 3.516.400 | 4.248.000 |
Bậc 4 | 2.54 | 3.784.600 | 4.572.000 |
Bậc 5 | 2.72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
Bậc 6 | 2.9 | 4.321.000 | 5.220.000 |
Bậc 7 | 3.08 | 4.589.200 | 5.544.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857400 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.44 | 5.125.600 | 6.192.000 |
Bậc 10 | 3.62 | 5.393.800 | 6.516.000 |
Bậc 11 | 3.8 | 5.662.000 | 6.840.000 |
Bậc 12 | 3.98 | 5.930.200 | 7.164.000 |
Viên chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 2.503.200 | 3.024.000 |
Bậc 3 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.039.600 | 3.672.000 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.307.800 | 3.996.000 |
Bậc 6 | 2.4 | 3.576.000 | 4.320.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.559.400 | 4.644.000 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.112.400 | 4.968.000 |
Bậc 9 | 2.94 | 4.380.600 | 5.292.000 |
Bậc 10 | 3.12 | 4.648.800 | 5.616.000 |
Bậc 11 | 3.3 | 4.917.000 | 5.940.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 5.185.200 | 6.264.000 |
Từ hai bảng lương nêu trên của công chức, viên chức, có thể thấy, từ 01/7/2023, công chức, viên chức được tăng lương thấp nhất và nhiều nhất là:
Loại | Tăng nhiều nhất | Tăng thấp nhất |
Công chức | Công chức là chuyên gia cao cấp xếp lương ở bậc 3 có hệ số lương là 10: Tăng từ 14,9 triệu đồng/tháng lên 18 triệu đồng/tháng. >> Tăng 3,1 triệu đồng/tháng | Công chức loại C nhóm C3 có lương bậc 1, hệ số lương là 1,35 tăng từ 2.011.500 đồng/tháng lên 2.430.000 đồng/tháng. >> Tăng 418.500 đồng/tháng |
Viên chức | Viên chức A3 nhóm A3.1 có hệ số lương 6.2 ở bậc 1 tăng từ 9.238.000 đồng/tháng lên 11.160.000 đồng/tháng >> Tăng 1.922.000 đồng/tháng | Viên chức loại C, nhóm C2 có hệ số lương 1.5 ở bậc 1 tăng từ 2.235.000 đồng/tháng lên 2.700.000 đồng/tháng. >> Tăng 465.000 đồng/tháng |
Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Từ 01/7/2023, ai được tăng lương nhiều nhất? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.