Từ ngày 01/7/2024, chính sách tiền lương mới chính thức được triển khai thực hiện theo Kết luận 83-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương về cải cách tiền lương.
Theo đó, rất nhiều người được tăng lương và cải thiện thu nhập. Sau đây là những đối tượng được tăng lương từ 01/7/2024.
1. Cán bộ, công chức
Theo Kết luật 83 của Ban Chấp hành Trung ương, cán bộ, công chức là những đối được được tăng lương do điều chỉnh mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng.
Căn cứ quy định về hệ số lương công chức, viên chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng lương cán bộ, công chức như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Chuyên gia cao cấp | |||
Bậc 1 | 8.8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9.4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10.0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6.47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6.83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7.19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7.55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Công chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Công chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Công chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2.4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3.3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1.53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1.71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1.89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2.07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2.25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2.43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2.61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2.79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2.97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3.15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
2. Viên chức
Tương tự như cán bộ, công chức thì viên chức cũng là đối tượng tính lương dựa trên mức lương cơ sở. Do đó mức lương của viên chức cũng được tăng kể từ ngày 01/7/2024 theo sự điều chỉnh tăng lương cơ sở.
Sau đây là bảng lương viên chức tính theo mức lương cơ sở mới và hệ số lương đang áp dụng tại Nghị định 204:
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Sau 01/7/2024 |
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Viên chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6.47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6.83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7.19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7.55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Viên chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Viên chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Viên chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.458.500 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 2.726.700 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 2.994.900 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.263.100 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 3.531.300 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 3.799.500 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.067.700 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 4.335.900 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 4.604.100 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 4.872.300 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 5.140.500 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 5.408.700 | 8.494.200 |
Viên chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 2.0 | 3.600.000 | 4.680.000 |
Bậc 2 | 2.18 | 3.924.000 | 5.101.200 |
Bậc 3 | 2.36 | 4.248.000 | 5.522.400 |
Bậc 4 | 2.54 | 4.572.000 | 5.943.600 |
Bậc 5 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 6 | 2.9 | 5.220.000 | 6.786.000 |
Bậc 7 | 3.08 | 5.544.000 | 7.207.200 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.44 | 6.192.000 | 8.049.600 |
Bậc 10 | 3.62 | 6.516.000 | 8.470.800 |
Bậc 11 | 3.8 | 6.840.000 | 8.892.000 |
Bậc 12 | 3.98 | 7.164.000 | 9.313.200 |
Viên chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2.4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3.3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
3. Lực lượng vũ trang
Lực lượng vũ trang bao gồm quân đội và công an là các đối tượng được Nhà nước trả lương nên việc tăng lương cơ sở đương nhiên ảnh hưởng mức lương của các ngành này.
Sau đây là các bảng lương của lực lượng vũ trang căn cứ theo hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004.
3.1. Ngành quân đội
Bảng lương quân đội
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
Bậc 1 | 3,85 | 6.930.000 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 2 | 4,2 | 7.560.000 | 4,0 | 7.200.000 |
Bậc 3 | 4,55 | 8.190.000 | 4,35 | 7.830.000 |
Bậc 4 | 4,9 | 8.820.000 | 4,7 | 8.460.000 |
Bậc 5 | 5,25 | 9.450.000 | 5,05 | 9.090.000 |
Bậc 6 | 5,6 | 10.080.000 | 5,4 | 9.720.000 |
Bậc 7 | 5,95 | 10.710.000 | 5,75 | 10.350.000 |
Bậc 8 | 6,3 | 11.340.000 | 6,1 | 10.980.000 |
Bậc 9 | 6,65 | 11.970.000 | 6,45 | 11.610.000 |
Bậc 10 | 7,0 | 12.600.000 | 6,8 | 12.240.000 |
Bậc 11 | 7,35 | 13.230.000 | 7,15 | 12.870.000 |
Bậc 12 | 7,7 | 13.860.000 | 7,5 | 13.500.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
Bậc 1 | 3,5 | 6.300.000 | 3,2 | 5.760.000 |
Bậc 2 | 3,8 | 6.840.000 | 3,5 | 6.300.000 |
Bậc 3 | 4,1 | 7.380.000 | 3,8 | 6.840.000 |
Bậc 4 | 4,4 | 7.920.000 | 4,1 | 7.380.000 |
Bậc 5 | 4,7 | 8.460.000 | 4,4 | 7.920.000 |
Bậc 6 | 5,0 | 9.000.000 | 4,7 | 8.460.000 |
Bậc 7 | 5,3 | 9.540.000 | 5,0 | 9.000.000 |
Bậc 8 | 5,6 | 10.080.000 | 5,3 | 9.540.000 |
Bậc 9 | 5,9 | 10.620.000 | 5,6 | 10.080.000 |
Bậc 10 | 6,2 | 11.160.000 | 5,9 | 10.620.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
Bậc 1 | 3,2 | 5.760.000 | 2,95 | 5.310.000 |
Bậc 2 | 3,45 | 6.210.000 | 3,2 | 5.760.000 |
Bậc 3 | 3,7 | 6.660.000 | 3,45 | 6.210.000 |
Bậc 4 | 3,95 | 7.110.000 | 3,7 | 6.660.000 |
Bậc 5 | 4,2 | 7.560.000 | 3,95 | 7.110.000 |
Bậc 6 | 4,45 | 8.010.000 | 4,0 | 7.560.000 |
Bậc 7 | 4,7 | 8.460.000 | 4,45 | 8.010.000 |
Bậc 8 | 4,95 | 8.910.000 | 4,7 | 8.460.000 |
Bậc 9 | 5,2 | 9.360.000 | 4,95 | 8.910.000 |
Bậc 10 | 5,45 | 9.810.000 | 5,2 | 9.360.000 |
Bảng lương theo cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Đồng/tháng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức lương |
1 | Đại tướng | 10,4 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,8 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,2 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,6 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8,0 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7,3 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | 6,6 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6,0 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | 5,4 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | 5,0 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | 4,6 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | 4,2 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,8 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3,5 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,2 | 5.760.000 |
3.2. Ngành công an
Bảng lương theo cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Đồng/tháng
Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức lương |
Đại tướng | 10,4 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,8 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,2 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,6 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,0 | 14,400.000 |
Thượng tá | 7,3 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,6 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,0 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,4 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,0 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,6 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,2 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,8 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,5 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,2 | 5.760.000 |
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
1 | 3,85 | 6.930.000 | 3,65 | 6.570.000 |
2 | 4,2 | 7.560.000 | 4,0 | 7.200.000 |
3 | 4,55 | 8.190.000 | 4,35 | 7.830.000 |
4 | 4,9 | 8.820.000 | 4,7 | 8.460.000 |
5 | 5,25 | 9.450.000 | 5,05 | 9.090.000 |
6 | 5,6 | 10.080.000 | 5,4 | 9,720.000 |
7 | 5,95 | 10.710.000 | 5,75 | 10.350.000 |
8 | 6,3 | 11.340.000 | 6,1 | 10.980.000 |
9 | 6,65 | 11.970.000 | 6,45 | 11.610.000 |
10 | 7,0 | 12.600.000 | 6,8 | 12.240.000 |
11 | 7,35 | 13.230.000 | 7,15 | 12.870.000 |
12 | 7,7 | 13.860.000 | 7,5 | 13.500.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
1 | 3,5 | 6.300.000 | 3,2 | 5.760.000 |
2 | 3,8 | 6.840.000 | 3,5 | 6.300.000 |
3 | 4,1 | 7.380.000 | 3,8 | 6.840.000 |
4 | 4,4 | 7.920.000 | 4,1 | 7.380.000 |
5 | 4,7 | 8.460.000 | 4,4 | 7.920.000 |
6 | 5,0 | 9.000.000 | 4,7 | 8.460.000 |
7 | 5,3 | 9.540.000 | 5,0 | 9.000.000 |
8 | 5,6 | 10.080.000 | 5,3 | 9.540.000 |
9 | 5,9 | 10.620.000 | 5,6 | 10.080.000 |
10 | 6,2 | 11.160.000 | 5,9 | 10.620.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
1 | 3,2 | 5.760.000 | 2,95 | 5.310.000 |
2 | 3,45 | 6.210.000 | 3,2 | 5.760.000 |
3 | 3,7 | 6.660.000 | 3,45 | 6.210.000 |
4 | 3,95 | 7.110.000 | 3,7 | 6.660.000 |
5 | 4,2 | 7.560.000 | 3,95 | 7.110.000 |
6 | 4,45 | 8.010.000 | 4,2 | 7.560.000 |
7 | 4,7 | 8.460.000 | 4,45 | 8.010.000 |
8 | 4,95 | 8.910.000 | 4,7 | 8.460.000 |
9 | 5,2 | 9.360.000 | 4,95 | 8.910.000 |
10 | 5,45 | 9.810.000 | 5,2 | 9.360.000 |
4. Người lao động trong doanh nghiệp có mức lương dưới mức tối thiểu vùng
Đối với người lao động làm việc trong khối doanh nghiệp thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Trong đó, mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Theo Kết luật 83 của Ban Chấp hành Trung ương, mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 được tăng 6% so với năm 2023.
Như vậy, những người lao động trong doanh nghiệp có mức lương dưới mức tối thiểu vùng cũng sẽ được tăng lương.
Cụ thể, mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ ngày 01/7/2024 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Trên đây là thông tin về những đối tượng được tăng lương từ 01/7/2024.