1. Tiêu chuẩn chung khi khám sức khoẻ nghĩa vụ CAND
Với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ công an thì tiêu chuẩn, súc khỏe và phân loại sức khỏe có những đặc điểm sau đây:
- Đảm bảo các chỉ số đặc thù:
- Không nghiện ma túy, tiền chất.
- Dạng tóc và màu tóc bình thường.
- Không bị rối loạn sắc tố da trừ trường hợp bị rám má (quy định mới đã bổ sung trường hợp bị rám má).
- Không bấm lỗ mũi và các vị trí khác để đeo trang sức. Trong đó: Nam không bấm lỗ tai hoặc có bấm nhưng đã liền thành sẹo; Nữ không có từ hai lỗ bấm trở lên/một tai hoặc chỉ có một lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền sẹo (quy định mới đã nêu cụ thể các chỉ số đặc thù bởi quy định cũ chỉ không yêu cầu bấm lỗ ở tai với nam, ở mũi và ở các vị trí khác để đeo trang sức).
- Không có sẹo lồi cô kéo ở đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
- Không trổ, xăm, kể cả phun xăm trên da trừ nữ giới xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ (trong khi đó, quy định cũ lại yêu cầu không có vết trổ xăm trên da và cấm cả phun xăm trên da).
- Đạt sức khỏe loại 1, loại 2: Khi được thực hiện nghĩa vụ tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Đạt sức khỏe loại 3 (tỷ lệ không quá 20%): Nếu khó khăn tuyển người thì chọn công dân có sức khỏe loại 3 để bố trí tại các đơn vị còn lại trừ công dân có sức khỏe loại 3 về chiều cao, ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ như sau:
- Cận thị 1,5 điốp trở lên.
- Viễn thị các mức độ.
- Loạn thị từ 01 điốp trở lên.
Có thể thấy, so với các tiêu chuẩn thực hiện nghĩa vụ trước đây, tiêu chuẩn sức khỏe cũng đã nới lỏng hơn.
Đồng thời, theo quy định cũ chỉ chọn người đạt sức khỏe loại 1, loại 2. Trong khi đó, quy định mới có thể chọn người có sức khỏe loại 3 nếu đáp ứng điều kiện nêu trên.
2. Với các đối tượng khác trong CAND
2.1 Tiêu chuẩn chung
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 62/2023/TT-BCA, khi tuyển mới, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân hoặc xét chuyển sang hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ sang chế độ chuyên nghiệp trong công an cần đáp ứng điều kiện chung sau đây:
- Về loại sức khỏe: Là loại 1, loại 2.
- Về chiều cao: Nam từ 1m64 đến 1m95, nữ từ 1m58 đến 1m8 trừ trường hợp được giảm tiêu chuẩn về chiều cao:
- Công dân là người dân tộc thiểu số.
- Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 nhóm UT1.
- Công dân tốt nghiệp đại học các trường khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin trong và ngoài nước trở lên.
- Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng được tuyển thẳng hoặc xét tuyển.
- Về thị lực:
- Không kính: Mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng hai mắt đạt 18/10 trở lên.
- Nếu bị cận, viễn thị thì mỗi mắt bị không quá 03 điốp.
- Nếu bị loạn thị thì phải là loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 điốp.
- Kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu 09/10, tổng thị lực 02 mắt qua kính đạt 19/10 trở lên.
Trong đó, công dân có trình độ khoa học kỹ thuật, bác sĩ chuyên khoa cấp 1, cấp 2, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp 1, cấp 2, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học, dược học, người có chức danh giáo sư, phó giáo sư, người dân tộc thiểu số thì chỉ cần đáp ứng điều kiện về thị lực khi bị tật khúc xạ:
- Cận thị, viễn thị: Mỗi mắt không quá 05 điốp; loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 điốp.
- Kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng hai mắt đạt từ 19/10 trở lên.
- Đáp ứng các chỉ số đặc thù:
- Không nghiện ma túy, tiền chất.
- Dạng tóc và màu tóc bình thường.
- Không bị rối loạn sắc tố da trừ trường hợp bị rám má.
- Không bấm lỗ mũi và các vị trí khác để đeo trang sức. Trong đó: Nam không bấm lỗ tai hoặc có bấm nhưng đã liền thành sẹo; Nữ không có từ hai lỗ bấm trở lên/ một tai hoặc chỉ có một lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền sẹo.
- Không có sẹo lồi cô kéo ở đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
- Không trổ, xăm, kể cả phun xăm trên da trừ nữ giới xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ.
2.2 Tiêu chuẩn riêng khi tuyển mới vào CAND
Bên cạnh các tiêu chuẩn chung, Thông tư 62 năm 2023 cũng quy định các tiêu chuẩn đặc thù cho từng đối tượng dự tuyển vào các trường CAND như sau:
STT |
Đối tượng |
Tiêu chuẩn đặc thù |
1 |
Hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ |
Như tiêu chuẩn tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ công an nhân dân |
2 |
Người dân tộc thiểu số |
|
3 |
Đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1 |
|
4 |
Tốt nghiệp đại học khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin trong và ngoài nước trở lên |
|
5 |
Dự tuyển giáo dục văn hóa bậc THPT là người được tuyển thẳng, xét tuyển |
|
2.3 Khi chuyển từ nghĩa vụ sang chuyên nghiệp
Với trường hợp tuyển chọn công dân vào CAND hoặc xét chuyển hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn tại ngũ sang chuyên nghiệp, ngoài đáp ứng điều kiện chung ở trên thì còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn đặc thù sau đây:
Đối tượng |
Tiêu chuẩn |
Hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn tại ngũ được xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp |
Áp dụng tiêu chuẩn chiều cao như khi tuyển chọn nghĩa vụ CAND |
- Có trình độ khoa học kỹ thuật bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ/hình sự, cơ yếu - Có trình độ bác sĩ chuyên khoa I, II, nội trú, dược sĩ chuyên khoa I, II, thạc sĩ, tiến sĩ y học, dược học - Giáo sư, phó giáo sư - Người dân tộc nội trú |
- Chiều cao:
- Mắt bị tật khúc xạ:
|
3. Quy định cách cho điểm và phân loại sức khỏe
Theo quy định cũ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2019/TT-BCA, cách cho điểm, phân loại sức khỏe được thực hiện theo quy định về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (hiện nay đã hết hiệu lực).
Do đó, để thuận tiện cho việc áp dụng, khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư 62/2023/TT-BCA đã quy định như sau:
- Cách cho điểm: Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám sẽ được bác sĩ chấm điểm từ 01 - 06 vào cột điểm với các mức:
Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt.
Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt.
Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá.
Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình.
Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém.
Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
Đồng thời, căn cứ vào số điểm này, Bộ Công an cũng đưa ra cách phân loại sức khỏe:
Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1.
Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.
Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.
Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.
Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Có thể thấy, cách phân loại này không có gì thay đổi so với quy định cũ nhưng điểm mới là thay vì phải căn cứ trong một văn bản khác thì từ 01/01/2024, các tiêu chuẩn về sức khỏe nghĩa vụ công an được thực hiện trong Thông tư này.
4. Khám sức khỏe trong CAND
4.1 Khám thể lực
Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực được ban hành tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 62 năm 2023.
Trong khi đó, theo quy định cũ về tiêu chuẩn phân loại theo thể lực của Thông tư 45/2019/TT-BCA, tiêu chuẩn mới đã được “nới lỏng” hơn:
- Về sức khỏe loại 1:
- Đối với nam: Chỉ còn yêu cầu cao đăng từ 1m63 (trước đây 1m65) trở lên và cân nặng từ 51kg (trước đây là 52kg) trở lên cùng vòng ngực từ 81cm (trước đây yêu cầu 82 cm) trở lên.
- Đối với nữ: Chỉ yêu cầu chiều cao từ 1m54 (trước đây 1m6) trở lên và cân nặng từ 48 kg (trước đây vẫn là 48kg) trở lên nhưng hiện nay đã không còn yêu cầu vòng ngực với nữ.
- Về sức khỏe loại 2:
- Đối với nam: Chỉ còn yêu cầu cao đăng từ 1m6 - 1m62 (trước đây yêu cầu 1m62 - 1m64) trở lên và cân nặng từ 47 - 50 kg (trước đây là 47 - 51 kg) trở lên cùng vòng ngực từ 78 - 80 cm (trước đây yêu cầu 80 - 81 cm) trở lên.
- Đối với nữ: Chỉ yêu cầu chiều cao từ 1m52 - 1m53 (trước đây phải từ 1m58 - 1m59) trở lên và cân nặng từ 44 - 47 kg (trước đây yêu cầu cân nặng từ 45 - 47 kg) trở lên nhưng hiện nay đã không còn yêu cầu vòng ngực với nữ…
Tương tự các tiêu chuẩn của loại sức khỏe khác cũng đã giảm hơn so với trước đây. Và loại các trường hợp có BMI >30 hoặc BMI <18,5. Trong khi đó, quy định cũ quy định, nếu quá béo hoặc quá gầy thì sẽ xem xét đến chỉ số BMI.
Các chỉ số BMI bị loại cũng giống quy định hiện nay nhưng hiện nay đã bỏ trường hợp bị loại là có chiều cao > 1m95.
4.2 Khám cận lâm sàng
Xét nghiệm máu gồm: Công thức máu; nhóm máu, glucose, AST, ALT, urê, creatinin, HIV, HBsAg, anti-HCV; xét nghiệm nước tiểu gồm tổng phân tích nước tiểu, ma túy và tiền chất; chụp X - quang tim phổi thẳng; siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim.
4.3 Các nội dung khám khác
Căn cứ phụ lục ban hành kèm Thông tư 62/20/TT-BCA, các nội dung khám sức khỏe trong CAND gồm:
- Về Mắt: Thị lực không kính, thị lực sau khi chỉnh kính, cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, bệnh giác mạc, quặm và lông siêu ở mí mắt, viêm kết mạc, lệ đạo…
- Về Răng - Hàm - Mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viên quanh răng, viêm tủy…
- Về Tai - Mũi - Họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữ, xương chũm…
- Về các bệnh về Thần kinh: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài; động kinh; tăng tiết mồ hôi; liệt thần kinh mặt ngoại vi…
- Về Tâm thần: Rối loạn trầm cảm, các bệnh tâm thần, tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần do rượu…
- Về tiêu hóa: Bệnh thực quản, bệnh dạ dày, tá tràng, ruột non…
- Về hô hấp: Hội chứng và triệu chưunsg bệnh hô hấp, các bệnh phế quản…
Với các bệnh cụ thể và các tiêu chuẩn cụ thể, hãy xem chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 62/2023/TT-BCA.
Trên đây là tổng hợp điểm mới về tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ Công an. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.