Thông tư 62/2023/TT-BCA tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù với lực lượng Công an nhân dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62/2023/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 62/2023/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào CAND
Ngày 14/11/2023, Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 62/2023/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân.
Theo đó, Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới vào Công an nhân dân được công nhận đủ điều kiện sức khỏe khi đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn đặc thù, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn chung:
- Có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai);
- Chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trừ trường hợp cụ thể được giảm tiêu chuẩn về chiều cao theo quy định;
- Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 03 (ba) đi-ốp; nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 (một) đi-ốp; kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực hai mắt qua kính đạt từ 19/10 trở lên (phải cam kết bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển đối với đối tượng tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân);
- Đáp ứng các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 6 Thông tư 62/2023/TT-BCA.
2. Tiêu chuẩn sức khoẻ đặc thù:
- Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân: Chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
- Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.
Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1 tại Phụ lục II Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non: Chiều cao từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, 1m55 đến 1m80 đối với nữ;
- Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là công dân Việt Nam tốt nghiệp trình độ đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước trở lên: Công dân tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, 1m56 đến 1m80 đối với nữ;
- Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng tuyển thẳng và đối tượng xét tuyển: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ;
- Công dân có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng thì chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024.
Xem chi tiết Thông tư 62/2023/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 62/2023/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe
đối với lực lượng Công an nhân dân
________________
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế;
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về các nội dung:
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE ĐẶC THÙ VÀ KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN SINH TUYỂN MỚI, TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CÔNG AN NHÂN DÂN, XÉT CHUYỂN SANG CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN NGHĨA VỤ HẾT THỜI HẠN PHỤC VỤ TẠI NGŨ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN, TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE ĐẶC THÙ
Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn vào Công an nhân dân, hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp được công nhận đủ điều kiện sức khỏe khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới vào Công an nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và tiêu chuẩn sau đây:
Công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân, hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này và tiêu chuẩn sau đây:
Phương pháp phân loại sức khỏe trong khám sức khỏe tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1-6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt.
Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt.
Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá.
Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình.
Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém.
Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1.
Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.
Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.
Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.
Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN SINH TUYỂN MỚI, TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CÔNG AN NHÂN DÂN, XÉT CHUYỂN SANG CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN NGHĨA VỤ HẾT THỜI HẠN PHỤC VỤ TẠI NGŨ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Xét nghiệm máu: Công thức máu; nhóm máu, glucose, AST, ALT, urê, creatinin, HIV, HBsAg, anti-HCV; xét nghiệm nước tiểu gồm tổng phân tích nước tiểu, ma túy và tiền chất; chụp X - quang tim phổi thẳng; siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim.
Trường hợp cần thiết, có thể chỉ định khám cận lâm sàng khác phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng hoặc Ban khám sức khỏe.
Chủ tịch Hội đồng sơ tuyển tuyển sinh quyết định thành lập, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ban khám sức khỏe sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới. Thành phần của Ban khám sức khỏe sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới gồm:
Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh các trường Công an nhân dân quyết định thành lập, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ban khám phúc tra sức khỏe tuyển sinh tuyển mới. Thành phần của Ban khám phúc tra sức khỏe tuyển sinh tuyển mới gồm:
Trường hợp không thống nhất được kết quả thì trường Công an nhân dân đề nghị Bệnh viện 19-8, Bệnh viện 30-4, Bệnh viện 199 (theo khu vực) để thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe; trong kết luận của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe cần ghi rõ: Công dân đủ hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tuyển sinh tuyến mới vào Công an nhân dân; kết luận của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe là kết quả cuối cùng và là căn cứ để trường Công an nhân dân tiếp nhận nhập học hoặc trả về Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
Ủy viên: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa Khoa Khám bệnh.
Thư ký: cán bộ Phòng Kế hoạch tổng hợp.
Các ủy viên khác: Đại diện lãnh đạo các khoa chuyên môn thuộc bệnh viện.
Hội đồng khám sức khỏe có quyền trưng dụng bác sỹ tại các khoa chuyên môn phục vụ cho việc khám sức khỏe;
Các cơ sở y tế Công an nhân dân tham gia khám sức khỏe phải đảm bảo các điều kiện sau:
KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN
Việc kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, giám định sức khỏe, yêu cầu đối với công dân khi kiểm tra sơ tuyển sức khỏe trong tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Phiếu khám sức khỏe công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được in trên giấy trắng khổ A4 (21 x 29,7 cm) theo mẫu quy định tại Mẫu 1a Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
01 Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc bệnh viện, Trưởng Phòng Y tế hoặc Bệnh xá trưởng.
01 Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc bệnh viện, Phó Trưởng Phòng Y tế hoặc Phó Bệnh xá trưởng.
Các ủy viên khác: Đại diện lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ, thanh tra của Công an cấp tỉnh và đại diện lãnh đạo, cán bộ y tế của các đơn vị nhận quân thuộc Bộ (đối với đơn vị có cán bộ y tế) hoặc cán bộ tuyển quân (đối với đơn vị không có cán bộ y tế).
Hội đồng có từ 03 - 05 bác sĩ, có tối thiểu 01 bác sĩ nội khoa và 01 bác sĩ ngoại khoa;
Nội dung khám phúc tra sức khỏe thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Sử dụng các kết quả cận lâm sàng đã được thực hiện tại Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ cấp huyện, chỉ tiến hành phúc tra những nội dung cận lâm sàng không có trong hồ sơ khám sức khỏe hoặc những nội dung cận lâm sàng cần làm rõ.
Phiếu khám phúc tra sức khỏe công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được in trên giấy trắng khổ A4 (21 x 29,7 cm) theo mẫu quy định tại Mẫu 1b Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Phòng khám Thể lực, vận động, Mắt, Tai - Mũi - Họng, Răng - Hàm - Mặt;
Phòng khám Nội tiết, Tiết niệu - Sinh dục, Da liễu, Ung bướu;
Phòng khám Tuần hoàn, Hô hấp, Tiêu hóa, Tâm thần, Thần kinh;
Phòng xét nghiệm đủ điều kiện để xét nghiệm theo các nội dung khám sức khỏe tại Điều 13 Thông tư này;
Phòng chụp X - quang (nếu có);
Phòng khám Sản phụ khoa (nếu có);
Phòng kết luận;
Phải có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế tối thiểu và tổ chức các phòng khám theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ VÀ QUẢN LÝ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN
KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ, HỒ SƠ SỨC KHỎE
Các cơ sở y tế Công an nhân dân tham gia khám sức khỏe định kỳ phải đảm bảo các điều kiện sau:
Các cơ sở y tế Công an nhân dân chưa đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ báo cáo Thủ trưởng đơn vị để phối hợp với cơ sở y tế Công an khác có đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ một phần hoặc toàn phần theo quy định; hoặc ký hợp đồng một phần hoặc toàn phần với cơ sở y tế quân, dân y đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế; trong đó ưu tiên phối hợp với cơ sở y tế Công an khác. Quá trình phối hợp với cơ sở y tế ngoài ngành Công an cần phải đảm bảo các quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước; đặc biệt là đảm bảo yếu tố bí mật về cơ cấu, tổ chức, biên chế, quân số của đơn vị Công an, thông tin cá nhân của cán bộ, chiến sĩ.
Sau khi khám sức khỏe, các bác sĩ phải tiến hành phân loại sức khỏe theo từng chuyên khoa, ký và ghi rõ họ tên vào Phiếu khám sức khỏe định kỳ và chịu trách nhiệm về kết luận của mình;
Người có trách nhiệm kết luận khám sức khỏe có trách nhiệm kết luận: các bệnh chính (nếu có); hướng theo dõi điều trị; phân loại sức khỏe tại các mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ quy định tại Phụ lục số VI, VII, VIII được ban hành kèm theo Thông tư này.
QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CÁN BỘ, CHIẾN SĨ
Các cơ sở y tế Công an nhân dân tiến hành kiểm tra sức khỏe ban đầu, lập hồ sơ sức khỏe, theo dõi tình hình sức khỏe và xử trí cấp cứu, điều trị kịp thời đối với những trường hợp bị bệnh, bị thương, tai nạn trong công tác, chiến đấu và sinh hoạt; đặc biệt chú ý những người có phân loại sức khỏe loại IV, V hoặc loại C, D; người có bệnh cần chữa trị dài ngày; bệnh nghề nghiệp hoặc thay đổi sức khỏe do tuổi tác, tiếp xúc với các yếu tố có hại có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp hoặc làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người công tác ở vùng sâu, vùng xa để thực hiện các biện pháp dự phòng, điều trị thích hợp.
Trong các trường hợp cần thiết các cơ sở y tế Công an nhân dân tiến hành kiểm tra sức khỏe cho các đối tượng sau:
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG AN CÁC ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO KHÁM SỨC KHỎE
Công an cấp xã tổng hợp số cán bộ, chiến sĩ nghỉ ốm, số ngày nghỉ ốm của cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị báo cáo lãnh đạo đơn vị và báo cáo về bộ phận chính sách Công an cấp huyện để tổng hợp.
Công an cấp huyện và các phòng, ban trực thuộc Công an cấp tỉnh: Cán bộ y tế hoặc cán bộ chính sách (đối với đơn vị không có cán bộ y tế) tổng hợp số cán bộ, chiến sĩ nghỉ ốm, số ngày nghỉ ốm của cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị báo cáo lãnh đạo đơn vị và báo cáo về Công an cấp tỉnh (qua bệnh viện, bệnh xá Công an cấp tỉnh) để tổng hợp.
Bệnh viện, bệnh xá Công an cấp tỉnh tổng hợp số cán bộ nghỉ ốm, số ngày nghỉ ốm của cán bộ, chiến sĩ Công an cấp tỉnh báo cáo lãnh đạo Công an cấp tỉnh.
Công an cấp tỉnh tổng hợp, gửi về Cục Y tế;
Y tế trung đoàn, tiểu đoàn và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh thống kê số cán bộ, chiến sĩ nghỉ ốm, số ngày nghỉ ốm của cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị báo cáo lãnh đạo đơn vị, tổng hợp và báo cáo về Bộ Tư lệnh (qua Phòng Y tế hoặc bệnh xá Bộ Tư lệnh) để tổng hợp.
Phòng Y tế hoặc bệnh xá Bộ Tư lệnh tổng hợp số cán bộ nghỉ ốm, số ngày nghỉ ốm của cán bộ, chiến sĩ của Bộ Tư lệnh báo cáo lãnh đạo Bộ Tư lệnh.
Bộ Tư lệnh tổng hợp, gửi về Cục Y tế;
Trường Công an nhân dân tổng hợp, gửi về Cục Y tế;
Bệnh viện 19-8, Bệnh viện 30-4, Bệnh viện 199 tổng hợp, gửi về Cục Y tế;
Bệnh viện Y học cổ truyền tổng hợp, gửi về Cục Y tế;
Bệnh xá trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng thống kê số cán bộ, chiến sĩ nghỉ ốm, số ngày nghỉ ốm của cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị báo cáo lãnh đạo đơn vị, tổng hợp, báo cáo về Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (qua Phòng Y tế).
Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng tổng hợp, gửi về Cục Y tế;
Báo cáo định kỳ gồm: Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm. Công an các đơn vị, địa phương gửi báo cáo về Cục Y tế để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ theo quy định.
Báo cáo đột xuất: Đối với những trường hợp cán bộ, chiến sĩ bị tai nạn nghiêm trọng, bị thương, tử vong gửi báo cáo ngay về Cục Y tế để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ theo quy định;
Đối với báo cáo định kỳ: số liệu báo cáo 6 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm làm báo cáo; số liệu báo cáo năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm làm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Đối với báo cáo đột xuất trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự việc;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm |
PHỤ LỤC I
Phân loại theo sức khỏe thể lực, bệnh tật và các vấn đề sức khỏe
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14 tháng 11 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công an)
_________________________
Đối với tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân: tiêu chuẩn chiều cao và thị lực thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)
LOẠI SỨC KHỎE |
NAM |
NỮ |
|||
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
|
1 |
≥ 163 |
≥ 51 |
≥ 81 |
≥ 154 |
≥ 48 |
2 |
160 - 162 |
47-50 |
78-80 |
152-153 |
44-47 |
3 |
157-159 |
43 -46 |
75-77 |
150-151 |
42-43 |
4 |
155 - 156 |
41 -42 |
73-74 |
148 - 149 |
40-41 |
5 |
153 - 154 |
40 |
71-72 |
147 |
38-39 |
6 |
≤ 152 |
≤ 39 |
≤ 70 |
≤ 146 |
≤ 37 |
Loại các trường hợp có BMI >30 hoặc BMI <18,5.
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ
SỨC KHỎE (Bảng số 2)
1. Các bệnh về Mắt
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
1 |
Thị lực: |
|
1.1 |
Thị lực (không kính): |
|
|
Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt |
|
|
10/10 19/10 |
1 |
|
10/10 18/10 |
2 |
|
9/10 17/10 |
3 |
|
8/10 16/10 |
4 |
|
6,7/10 13/10-15/10 |
5 |
|
1,2,3,4,5/10 6/10-12/10 |
6 |
1.2 |
Thị lực sau chỉnh kính |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
2 |
Cận thị: |
|
|
- Cận thị dưới - 3D |
Cho điểm theo mục 1.2 |
|
- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D |
4 |
|
- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D |
5 |
|
- Cận thị từ - 5D trở lên |
6 |
|
- Cận thị đã phẫu thuật |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
3 |
Viễn thị: |
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5D |
Cho điểm theo mục 1.1 |
|
- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D |
4 |
|
- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D |
5 |
|
- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D |
6 |
|
- Viễn thị đã phẫu thuật |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
4 |
Loạn thị: |
|
|
Sinh lý hoặc < 1D |
2 |
|
≥ 1D |
3 |
|
Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
5 |
Mộng thịt: |
|
|
- Mộng thịt độ 1, độ 2 |
2 |
|
- Mộng thịt độ 3 |
4 |
|
- Mộng thịt độ 4 |
5 |
|
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính |
5 |
6 |
Bệnh giác mạc: |
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
|
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt |
6 |
|
- Viêm giác mạc: |
|
|
+ Nhẹ |
3T |
|
+ Vừa |
4T |
7 |
Quặm và lông siêu ở mi mắt |
|
|
- Không ảnh hưởng đến thị lực |
2 |
|
- Có ảnh hưởng đến thị lực |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
8 |
Viêm kết mạc: |
|
|
- Viêm kết mạc cấp |
2T |
|
- Viêm kết mạc mùa xuân |
4 |
9 |
Lệ đạo: |
|
|
- Viêm lệ đạo cấp tính |
3T |
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính: |
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt |
5 |
|
+ Nếu ở 2 bên mắt |
6 |
10 |
Vận nhãn: |
|
|
- Lác cơ năng: |
|
|
+ Không gây giảm thị lực |
3 |
|
+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) |
5 |
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) |
6 |
11 |
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) |
5 |
12 |
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt: |
|
|
- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi |
6 |
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: |
|
|
+ Độ I |
2 |
|
+ Độ II |
3 |
|
+ Độ III |
5 |
|
+ Độ IV |
6 |
|
- Những bệnh ở hốc mắt |
6 |
13 |
Mù màu: |
|
|
- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ |
3 |
|
- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng |
4-5 |
|
- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác |
6 |
14 |
Viêm võng mạc sắc tố |
6 |
15 |
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh |
6 |
16 |
Những bệnh khác về mắt: |
|
|
- Tăng nhãn áp |
6 |
|
- Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già |
6 |
|
- Lệch thể thủy tinh |
6 |
|
- Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử) |
6 |
|
- Bong võng mạc |
6 |
|
- Bệnh lý thị thần kinh |
6 |
|
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: |
|
|
+ Bệnh võng mạc do đái tháo đường |
6 |
|
+ Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp |
6 |
2. Các bệnh về Răng - Hàm - Mặt
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
17 |
Răng sâu: |
|
|
- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai |
2 |
|
- Có ≤ 3 răng sâu độ 3 |
2 |
|
- Có 4 - 5 răng sâu độ 3 |
3T |
|
- Có 6 răng sâu độ 3 |
4T |
|
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên |
5T |
18 |
Mất răng: |
|
|
- Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) |
1 |
|
- Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ |
2 |
|
- Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên |
2 |
|
- Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên |
3 |
|
- Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên |
4 |
|
- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% |
5 |
19 |
Viêm lợi: |
|
|
- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu |
1 |
|
- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu |
2 |
20 |
Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
|
- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu |
3T |
|
- Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 |
3T |
|
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 - 4 |
4T |
|
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên |
5T |
21 |
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
|
|
-1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
2T |
|
+ Đã điều trị ổn định |
2 |
|
- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
3T |
|
+ Đã điều trị ổn định |
3 |
|
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
4T |
|
+ Đã điều trị ổn định |
4 |
|
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng |
5 |
22 |
Biến chứng răng khôn: |
|
|
- Biến chứng đã điều trị tốt |
1 -2 |
|
- Biến chứng đang chữa |
2T |
23 |
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: |
|
|
- Viêm loét cấp tính |
3T |
|
- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi |
4 |
24 |
Viêm tuyến nước bọt: |
|
|
- Viêm tuyến mang tai: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Viêm tuyến mang tai cấp |
3T |
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định |
3 |
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định |
4 |
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định |
5 |
|
+ Sỏi ống Stenon |
5 |
|
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Viêm cấp |
4T |
|
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định |
5 |
|
+ Sỏi ống Wharton |
5 |
25 |
Viêm khớp thái dương hàm: |
|
|
- Viêm cấp tính |
3T |
|
- Viêm mạn tính |
4 |
26 |
Xương hàm gãy: |
|
|
- Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít |
2 |
|
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai |
4 |
27 |
Khe hở môi, khe hở vòm miệng: |
|
|
- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ: |
|
|
+ Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng |
2 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
3 |
|
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: |
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm |
3 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
4T |
|
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên: |
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình |
4 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
5T |
|
- Khe hở vòm: |
|
|
+ Khe hở vòm mềm |
3 |
|
+ Khe hở vòm toàn bộ |
5 |
|
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm |
6 |
28 |
Bệnh lý và u vùng mặt: |
|
|
- Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy...) |
2 |
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ...) |
3 |
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch...) |
5 |
|
- U lành tính chưa phẫu thuật, không gây biến dạng vùng mặt |
3T |
|
- U lành tính chưa phẫu thuật, có gây biến dạng vùng mặt hoặc ảnh hưởng chức năng |
5T |
|
- U ác tính vùng hàm mặt |
6 |
29 |
Sai lệch khớp cắn: |
|
|
- Không ảnh hưởng chức năng và thẩm mỹ |
2 |
|
- Ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ (tùy mức độ ảnh hưởng) |
3-5 |
|
- Đang điều trị nắn chỉnh răng |
3T |
30 |
Phẫu thuật thẩm mỹ có can thiệp vào xương vùng hàm mặt: |
|
|
- Kết quả tốt, đã liền xương trên 6 tháng |
2 |
|
- Còn phương tiện kết xương |
3T |
3. Các bệnh về Tai - Mũi - Họng
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
31 |
Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): |
|
|
- Một bên tai 5m (nghe bình thường) |
1 |
|
- Một bên tai 4m (nghe kém nhẹ) |
2 |
|
- Một bên tai 3m (nghe kém trung bình nhẹ) |
3 |
|
- Một bên tai 2m (nghe kém trung bình nặng) |
4 |
|
- Một bên tai 1m (nghe kém nặng) |
5 |
|
- Một bên tai 1m (nghe kém sâu) |
6 |
|
Tính từng tai, sau lấy trung bình cộng và làm tròn để được kết quả chung. Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng là (6+1)/2=3,5 làm tròn là 4 |
|
32 |
Tai ngoài: |
|
|
- Ống tai ngoài: |
|
|
+ Hẹp một phần ống tai ngoài |
3 |
|
+ Hẹp toàn bộ ống tai ngoài |
4 |
|
+ Tịt ống tai ngoài |
5 |
|
- Vành tai: |
|
|
+ Không có vành tai |
5 |
|
+ Không có cấu trúc vành tai (chỉ có nụ thịt) |
4 |
|
+ Mất một số cấu trúc giải phẫu |
3 |
|
+ Cấu trúc đầy đủ nhưng nhỏ hơn tai bên bình thường |
2 |
|
- Viêm tai ngoài cấp tính |
3T |
|
- Polyp tai ngoài |
4 |
33 |
Tai giữa: |
|
|
- Viêm tai giữa cấp tính |
4T |
|
- Viêm tai giữa thanh dịch |
4T |
|
- Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ khô, sạch: |
|
|
+ Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung bình |
4 |
|
+ Màng nhĩ thủng rộng |
5 |
|
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, mức độ thủng: |
|
|
+ Thủng nhỏ hoặc trung bình |
5 |
|
+ Thủng rộng |
6 |
|
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome) |
6 |
|
- Polyp tai giữa |
5 |
34 |
Xương chũm: |
|
|
- Viêm tai xương chũm cấp tính |
5T |
|
- Viêm tai xương chũm mạn tính |
5 |
|
- Viêm tai xương chũm có Cholestetoma có biến chứng nội sọ |
6 |
|
- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: |
|
|
+ Màng nhĩ đóng kín |
4 |
|
+ Màng nhĩ thủng, đáy nhĩ sạch |
5 |
|
+ Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ |
6 |
|
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu: |
|
|
+ Hốc mổ khô |
5 |
|
+ Hốc mổ còn chảy mủ |
6 |
35 |
Tai trong: |
|
|
- Ù tai kèm giảm sức nghe đường tiếp nhận |
5 |
36 |
Rò luân nhĩ: |
|
|
- Rò luân nhĩ không biến chứng |
2 |
|
- Rò luân nhĩ biến chứng nhiễm trùng |
3T |
|
- Rò luân nhĩ biến chứng đã phẫu thuật kết quả tốt |
2 |
37 |
Mũi: |
|
|
- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu: |
|
|
+ Không có rối loạn hô hấp và phát âm |
3 |
|
+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ |
4-5 |
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, rối loạn phát âm |
6 |
|
- Viêm mũi cấp tính |
3T |
|
- Viêm mũi dị ứng |
2 |
|
- Viêm mũi mạn tính đơn thuần: |
|
|
+ Không có rối loạn chức năng hô hấp |
2 |
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ hoặc mất ngửi |
4 |
|
+ Rối loạn chức năng hô hấp |
5 |
|
- Polyp mũi: |
|
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có polyp |
5 |
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ I-II |
4 |
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ III-IV |
5 |
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ I-II |
5 |
|
+ Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ III-IV |
6 |
38 |
Họng: |
|
|
- Viêm họng cấp tính |
2T |
|
- Viêm họng mạn tính đơn thuần, thể trạng tốt |
2 |
|
- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng |
4 |
39 |
Amidan: |
|
|
- Viêm amidan cấp |
2T |
|
- Viêm amidan mạn tính không quá phát hoặc quá phát độ I |
2 |
|
- Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III chưa có rối loạn chức năng hô hấp |
3 |
|
- Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở...) |
4 |
|
- Amidan viêm mạn tính quá phát độ IV |
5 |
|
- Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ |
2 |
40 |
Chảy máu cam: |
|
|
- Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ |
4 |
|
- Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu trung bình |
5 |
|
- Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu nặng |
6 |
41 |
Thanh quản: |
|
|
- Viêm thanh quản cấp tính |
2T |
|
- Viêm thanh quản mạn tính, nếu: |
|
|
+ Không có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt |
3 |
|
+ Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém |
4 |
|
- Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui |
5 |
|
- Khàn tiếng đơn thuần, không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tốn thương nhẹ ở niêm mạc dây thanh |
3 |
|
- Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polyp, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh... |
5 |
|
-Nói lắp: |
|
|
+ Lặp từ (Ví dụ: Con bò bò ... bò sữa) |
3 |
|
+ Kéo dài từ (Ví dụ: c...o...n bò sữa) |
4 |
|
+ Mất từ (Ví dụ: Con .... sữa) |
5 |
|
-Nói ngọng: |
|
|
+ Người nghe hiểu 75% đến dưới 100% từ |
3 |
|
+ Người nghe hiểu 50% đến dưới 75% từ |
4 |
|
+ Người nghe hiểu 20% đến dưới 50% từ |
5 |
|
+ Người nghe hiểu dưới 20% từ |
6 |
|
- Chấn thương hay bệnh lý gây tổn thương cấu trúc thanh quản: |
|
|
+ Không có rối loạn giọng |
5 |
|
+ Có rối loạn giọng |
6 |
42 |
Xoang mặt: |
|
|
- Viêm mũi xoang cấp tính |
4T |
|
- Viêm mũi xoang cấp tính điều trị khỏi hoàn toàn |
2 |
|
- Viêm xoang hàm mạn tính |
4 |
|
- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính |
5 |
|
- Viêm mũi xoang mạn tính |
5 |
43 |
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm |
6 |
44 |
Khối u vùng mũi xoang, họng thanh quản, tai ngoài, tai giữa: |
|
|
- Không nghi ngờ ác tính |
5 |
|
- Có nghi ngờ ác tính |
6 |
45 |
Nang giáp móng (giáp lưỡi): |
|
|
- Chưa phẫu thuật |
3T |
|
- Phẫu thuật kết quả tốt, không tái phát |
2 |
|
- Phẫu thuật kết quả kém, tái phát nang |
4 |
4. Các bệnh về Thần kinh
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
46 |
Nhức đầu thành cơn, đai đăng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: |
|
|
- Trạng thái Migrain |
4 |
|
- Migrain biến chứng |
5 |
|
- Đau đầu chuỗi mạn tính |
4 |
|
- Đau đầu căng thẳng mạn tính |
4 |
47 |
Động kinh: |
|
|
- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng) |
5 |
|
- Còn cơn (lâm sàng và hoặc cận lâm sàng) |
6 |
48 |
Tăng tiết mồ hôi (bao gồm R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân): |
|
|
- Mức độ nhẹ |
2 |
|
- Mức độ vừa |
4 |
|
- Mức độ nặng |
5 |
49 |
Đái dầm không thực tổn |
5 |
50 |
Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe |
4 |
51 |
Rối loạn tiền đình trung ương |
5 |
52 |
Rối loạn tiền đình ngoại biên |
4-5 |
53 |
Rối loạn phổi hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não |
5 |
54 |
Liệt thần kinh mặt ngoại vi (Liệt Bell): |
|
|
- Còn di chứng méo miệng khi cười, mắt nhắm kín |
3 |
|
- Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín |
5 |
55 |
Liệt thần kinh ngoại vi: |
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa |
5 |
|
- Liệt dây thần kinh trụ |
4 |
|
- Liệt dây thần kinh hông to |
6 |
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài |
5 |
|
- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể: |
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt |
4 |
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt |
5 |
|
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người |
6 |
56 |
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt |
6 |
57 |
Bệnh rễ và các đám rối thần kinh: |
|
|
- Ảnh hưởng ít đến vận động và cảm giác |
4 |
|
- Ảnh hưởng nhiều đến vận động và cảm giác |
5 |
58 |
Bệnh cơ (Myopathie): |
|
|
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động |
6 |
|
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động |
4 |
59 |
Nhược cơ (Myasthénia) |
6 |
60 |
Các rối loạn TIC |
4 |
61 |
Đau lưng đo : |
|
|
- Gai đôi cột sống |
4 |
|
- Thoái hoá cột sống: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: thoái hóa <3 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
3 |
|
+ Mức độ vừa: thoái hóa 3-6 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
4 |
|
+ Mức độ nặng: > 6 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh |
5 |
|
- Thoát vị đĩa đệm: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít |
4 |
|
+ Mức độ vừa: hội chứng thắt lưng hông, ảnh hưởng lao động nhiều |
5 |
|
+ Mức độ nặng: có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động |
6 |
62 |
Đau vùng cổ gáy do rối loạn liên quan đến cột sống cổ: |
|
|
- Thoái hoá cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: thoái hóa <2 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
3 |
|
+ Mức độ vừa: thoái hóa 2-4 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
4 |
|
+ Mức độ nặng: > 4 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh |
5 |
|
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít |
4 |
|
+ Mức độ vừa: có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động nhiều |
5 |
|
+ Mức độ nặng: có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động |
6 |
63 |
Chấn thương sọ não: |
|
|
- Chấn thương sọ não cũ không để lại di chứng |
3 |
|
- Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: |
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến đổi |
4 |
|
+ Nếu điện não đồ có biến đổi |
5 |
|
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc khuyết xương sọ |
6 |
5. Các bệnh về Tâm thần
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
64 |
Rối loạn trầm cảm: |
|
|
- Mức độ nhẹ |
4 |
|
- Mức độ vừa |
5 |
|
- Mức độ nặng |
6 |
65 |
Các mặt bệnh tâm thần: |
|
|
- Chậm phát triển tâm thần: |
|
|
+ Chậm phát triển tâm thần mức độ trầm trọng |
6 |
|
+ Chậm phát triển tâm thần mức độ nặng |
6 |
|
+ Chậm phát triển tâm thần mức độ vừa |
5 |
|
+ Chậm phát triển tâm thần mức độ nhẹ |
5 |
|
- Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: |
|
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
+ Hồi phục không hoàn toàn |
5 |
|
+ Hồi phục hoàn toàn |
4 |
|
- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu |
6 |
|
- Các rối loạn tri giác |
6 |
|
- Các rối loạn về phân định giới tính |
4 |
|
- Các rối loạn về ưa chuộng tình dục |
4 |
66 |
Tâm thần phân liệt (các thể) |
6 |
67 |
Các rối loạn tâm thần do rượu: |
|
|
- Nghiện rượu mạn tính |
6 |
|
- Loạn thần do rượu (hoang tưởng, ảo giác, sảng, các bệnh não thực tổn do rượu) |
6 |
|
- Hội chứng cai rượu |
6 |
68 |
Rối loạn tâm thần và hành vi đo sử dụng ma túy (opiate, chất dạng amphetamin, cocain, cần sa, chất kích thần khác) |
6 |
69 |
Loạn thần do thuốc: |
|
|
- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc |
6 |
|
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện |
5 |
70 |
Rối loạn phân liệt cảm xúc: |
|
|
- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát |
6 |
|
|
6 |
|
- Hưng cảm |
6 |
|
- Trầm cảm |
6 |
|
- Hỗn hợp |
6 |
|
- Không biệt định |
6 |
71 |
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên: |
|
|
- Thể nặng và cố định |
6 |
|
- Trung bình |
5 |
72 |
Rối loạn nhân cách: |
|
|
- Các rối loạn nhân cách đặc hiệu |
5 |
|
- Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các loại nhân cách khác nhau |
4 |
73 |
Rối loạn giấc ngủ không thực tổn: |
|
|
- Nếu có bệnh cơ thể đi kèm |
5 |
|
- Nếu không có bệnh cơ thể đi kèm |
3 |
74 |
Rối loạn lo âu: |
|
|
- Đã hồi phục |
4 |
|
- Đang tiến triển |
5 |
|
- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên) |
6 |
75 |
Rối loạn phân li (chuyển di): |
|
|
- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường |
4 |
|
- Đang tiến triển |
5 |
|
- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) |
6 |
76 |
Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: |
|
|
- Đã hồi phục |
4 |
|
- Phục hồi không hoàn toàn |
5 |
|
- Không hồi phục |
6 |
77 |
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực: |
|
|
- Giai đoạn (hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp) |
6 |
|
- Rối loạn cảm xúc lưỡng cực hiện tại thuyên giảm |
5 |
6. Các bệnh về Tiêu Hóa
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
78 |
Bệnh thực quản: |
|
|
- Viêm thực quản trào ngược |
3 |
|
- Viêm thực quản trào ngược điều trị khỏi hoàn toàn |
2 |
|
- Bệnh co thắt tâm vị |
5 |
|
- Giãn thực quản |
5 |
|
- Hẹp thực quản |
5 |
|
- Thoát vị hoành |
5 |
|
- Giãn tĩnh mạch thực quản |
6 |
|
- Ung thư thực quản |
6 |
79 |
Bệnh dạ dày, tá tràng: |
|
|
- Viêm dạ dày cấp |
3T |
|
- Viêm dạ dày cấp điều trị khỏi hoàn toàn |
2 |
|
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng |
4T |
|
- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi) |
6 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa |
3 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật |
5 |
|
- Túi thừa dạ dày, tá tràng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều |
4 |
|
- Ung thư dạ dày |
6 |
|
- U lành tính dạ dày: |
|
|
+ Đã phẫu thuật cắt bỏ |
3 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
5 |
80 |
Ruột non: |
|
|
- Thủng ruột non do các nguyên nhân phải phẫu thuật: |
|
|
+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hoá |
4 |
|
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt |
5 |
|
- Tắc ruột cơ học đã phẫu thuật: |
|
|
+ Kết quả tốt |
4 |
|
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá |
5 |
|
- Túi thừa, polyp ruột non |
5 |
|
- U ruột non |
6 |
81 |
Viêm ruột thừa: |
|
|
- Viêm ruột thừa đã phẫu thuật, kết quả tốt (thời gian sau phẫu thuật >4 tuần, trường hợp nhiễm trùng vết mổ thì thời gian sau điều trị hết nhiễm trùng >4 tuần) |
3 |
|
- Có biến chứng, bán tắc ruột, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng |
5 |
82 |
Thoát vị thành bụng các loại: |
|
|
- Đã được phẫu thuật tốt, ổn định trên 1 năm |
3 |
|
- Chưa được phẫu thuật |
5T |
|
- Thoát vị thành bụng tái phát |
5 |
83 |
Phẫu thuật mở bụng thăm dò: |
|
|
- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có di chứng |
3 |
|
- Nếu sẹo nhăn nhúm, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng |
5 |
|
- Có di chứng |
6 |
84 |
Phẫu thuật nội soi qua thành bụng: |
|
|
- Phẫu thuật nội soi qua thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo |
2 |
|
- Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, không di chứng |
3 |
|
- Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ) |
4-6 |
85 |
Bệnh đại, trực tràng: |
|
|
- Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp |
3T |
|
- Hội chứng ruột kích thích: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: |
|
|
+ Nhẹ |
5T |
|
+ Vừa, nặng |
6 |
|
- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật |
5 |
|
- Lao ruột |
5 |
|
- Ung thư đại tràng, trực tràng |
6 |
|
- Túi thừa đại, trực tràng |
5 |
|
- Polyp trực, đại tràng (Polypose Rectocolique) |
5 |
|
- Polyp trực tràng(Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được: |
|
|
+ Đã cắt bỏ |
2 |
|
+ Chưa cắt bỏ |
5T |
|
- Polyp trực tràng chảy máu |
6 |
|
- Phình đại tràng bẩm sinh: |
|
|
+ Đã điều trị kết quả tốt |
3 |
|
+ Chưa điều trị |
5T |
86 |
Bệnh hậu môn - trực tràng: |
|
|
- Rò hậu môn: |
|
|
+ Đơn giản đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Đơn giản chưa điều trị |
3T |
|
+ Rò hậu môn phức tạp |
5 |
|
- Sa trực tràng |
5 |
|
- Nứt hậu môn: |
|
|
+ Đã điều trị tốt |
3 |
|
+ Nhiễm trùng nhiều lần |
4 |
|
- Áp xe cạnh hậu môn: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
3 |
|
+ Chưa điều trị hoặc tái phát |
5T |
|
- U nhú hậu môn (papilloma) |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
3 |
|
+ Chưa điều trị hoặc tái phát |
4T |
87 |
Trĩ: |
|
|
- Trĩ ngoại: |
|
|
+ 1 búi kích thước dưới 0,5 cm |
2 |
|
+ 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm |
3 |
|
- Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm |
3 |
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ hỗn hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm |
4 |
|
- T |