Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế và thủ tục thực hiện

Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế hiện nay là mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế dưới đây.

1. Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

Số: …….

V/v đề nghị miễn tiền chậm nộp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

....., ngày......tháng ......năm ......

Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế)...

Tên người nộp thuế: …............

Mã số thuế:……………...

Địa chỉ nhận thông báo: …………….....

Điện thoại: ……………… E-mail:…………

Ngành nghề kinh doanh chính: ………...........

Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... miễn tiền chậm nộp theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

1. Lý do miễn tiền chậm nộp: .......;

2. Giá trị vật chất bị thiệt hại: ... đồng;

3. Số tiền chậm nộp đề nghị miễn: ..... đồng;

4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) …….……..

(2) ……….…..

... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- ....

- Lưu:VT,...

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

2. Trường hợp nào được miễn tiền chậm nộp thuế?

Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế
Được miễn tiền chậm nộp tiền thuế vì lý do bất khả kháng (Ảnh minh họa)

Căn cứ khoản 27 Điều 3, khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng. Cụ thể trường hợp bất khả kháng bao gồm:

- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;

- Các trường hợp bất khả kháng khác: Chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước.

3. Hồ sơ, thủ tục xin miễn tiền chậm nộp thuế thế nào?

3.1 Hồ sơ xin miễn tiền chậm nộp thuế

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ xin miễn tiền chậm nộp thuế gồm:

Trường hợp miễn tiền chậm nộp thuế

Giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị

Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ

  • Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp;
  • Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
  • Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
  • Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
  • Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

Trường hợp bất khả kháng khác

  • Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp;
  • Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập xác định mức độ, giá trị thiệt hại đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
  • Tài liệu chứng minh rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp người nộp thuế gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
  • Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).

3.2 Trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế

Theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.

Trên đây là Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.

Mẫu Danh sách người sử dụng chung thửa đất chi tiết và hướng dẫn điền

Mẫu Danh sách người sử dụng chung thửa đất chi tiết và hướng dẫn điền

Mẫu Danh sách người sử dụng chung thửa đất chi tiết và hướng dẫn điền

Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất là một trong những giấy tờ không thể thiếu khi làm Sổ đỏ cho đất của chung nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Vậy mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất mới nhất hiện nay thế nào?