1. Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ Số: ……. V/v đề nghị miễn tiền chậm nộp | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ....., ngày......tháng ......năm ...... |
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế)...
Tên người nộp thuế: …............
Mã số thuế:……………...
Địa chỉ nhận thông báo: …………….....
Điện thoại: ……………… E-mail:…………
Ngành nghề kinh doanh chính: ………...........
Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... miễn tiền chậm nộp theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do miễn tiền chậm nộp: .......;
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại: ... đồng;
3. Số tiền chậm nộp đề nghị miễn: ..... đồng;
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …….……..
(2) ……….…..
... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên./.
Nơi nhận: - Như trên; - .... - Lưu:VT,... | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
2. Trường hợp nào được miễn tiền chậm nộp thuế?
Căn cứ khoản 27 Điều 3, khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng. Cụ thể trường hợp bất khả kháng bao gồm:
- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
- Các trường hợp bất khả kháng khác: Chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước.
3. Hồ sơ, thủ tục xin miễn tiền chậm nộp thuế thế nào?
3.1 Hồ sơ xin miễn tiền chậm nộp thuế
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ xin miễn tiền chậm nộp thuế gồm:
Trường hợp miễn tiền chậm nộp thuế | Giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị |
Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ |
|
Trường hợp bất khả kháng khác |
|
3.2 Trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế
Theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.
Trên đây là Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.