Mẫu Hợp đồng cho vay tiền thông dụng hiện nay

Việc vay mượn tiền diễn ra khá phổ biến. Hợp đồng cho vay tiền cần có trong giao dịch cho vay tiền để ghi các thỏa thuận, điều khoản về lãi suất, thời hạn trả...giữa đôi bên.


Mẫu Hợp đồng cho vay tiền thông dụng


https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/09/02/giay-cam-doan-trong-dang-ky-ho-tich-2020_0209124839.docc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày ..... tháng ..... năm ........

Tại địa điểm: ..............................................................................................................

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

+ Địa chỉ: ......................................................................................................................

+ Điện thoại: ..................................................................................................................

+ Đại diện là: .................................................................................................................

+ CMND số ......................................... do Công an .......................... cấp ngày ..............

Bên B: (bên vay)

+ Ông (bà): ....................................................................................................................

+ CMND số ......................................... do Công an ………............... cấp ngày ................

+ Địa chỉ: ......................................................................................................................

+ Điện thoại: ..................................................................................................................

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

+ Bằng số: ………………………...................................................................................

+ Bằng chữ: …………………….................................................................……………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………….……… tháng

+ Kể từ ngày ……… tháng ……. năm ………

+ Đến ngày …….. tháng ……… năm ……….

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

+ Chuyển khoản qua tài khoản: …………..........................................................................…

+ Mở tại ngân hàng: ………………..............................................................……………....

+ Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ……....................… đợt

- Đợt 1: ……………………..................................................................................…

- Đợt 2: ……………………......................................................................…….........

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ........

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là ........ % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá ........ ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ……… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) .......................................

4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …….. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ...... tháng ....... năm ....... đến ngày ....... tháng ....... năm .......

Hợp đồng này được lập thành ....... bản. Mỗi bên giữ ....... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Mẫu Hợp đồng cho vay tiền thông dụng hiện nay

Mẫu Hợp đồng cho vay tiền mới nhất (Ảnh minh họa)


Quy định về lãi suất trong hợp đồng cho vay

Lãi suất trong hợp đồng cho vay được quy định tại Điều 468, Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:

-  Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

- Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định nêu trên tại thời điểm trả nợ.


Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

Được quy định tại Điều 466, Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

-  Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

Bên cạnh đó, về địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Nếu vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định  trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Ngoài ra, nếu vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định.

+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

>> 4 nguyên tắc cần nhớ trước khi cho người khác vay tiền
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục