Hợp đồng ủy quyền là gì?
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015:
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Hiện nay, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp các bên không thỏa thuận với nhau về thời hạn này và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Mẫu Hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Số: …………/HĐUQ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):……………………………………….
Sinh ngày:.……………………………………………………………………..
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):……………………………………….
Sinh ngày:.……………………………………………………………………..
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.
…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là ..................…… kể từ ngày .......... tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 3: THÙ LAO
Thù lao ủy quyền là ………………
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………
BÊN A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...)
Tại ……………………………………………………………
Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) ………………………….,(quận (huyện) ………...…. thành phố ………………………………………
CHỨNG THỰC:
- Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………..... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …….... tờ, ...trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….
Người có thẩm quyền chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Người ủy quyền có được ủy quyền lại không?
Việc ủy quyền lại được quy định tại Điều 564 Bộ luật này, theo đó, bên được ủy quyền được ủy quyền lại nếu:
- Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
- Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Tuy nhiên, việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu, đồng thời hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?
Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, trong những trường hợp sau sẽ được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền:
- Bên ủy quyền:
+ Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện, đồng thời phải bồi thường thiệt hại;
+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý;
+ Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
- Bên được ủy quyền:
+ Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, tuy nhiên, nếu có thiệt hại xảy ra thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền;
+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.
Trên đây là mẫu Hợp đồng ủy quyền và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng ủy quyền, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.