Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy [Mới nhất]

Pháp luật quy định một số đối tượng phải thực hiện việc tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy. Việc kiểm tra đó phải được lập thành văn bản. Cùng tìm hiểu về đối tượng phải lập biên bản tự kiểm tra pccc tại bài viết.

1. Mẫu biên bản tự kiểm tra pccc

Biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy là Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy (viết tắt pccc) của người đứng đầu cơ sở lập ra khi cơ sở thực hiện việc kiểm tra các điều kiện về phòng cháy chữa cháy tại cơ sở theo quy định.

Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy được quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Có thể tham khảo mẫu biên bản này tại đây:

‏……(1)…..‏
‏……(2)…..‏
‏-------‏

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM‏
‎ ‏Độc lập - Tự do - Hạnh phúc‏

‏---------------‏

BIÊN BẢN KIỂM TRA‏

…………(3)…………..‏

‏Hồi …. giờ …. ngày …. tháng … năm …………., tại …………………………‏

‏Địa chỉ: ………………………………………………………………………………‏

‏Chúng tôi gồm:‏

‏Đại diện: ………………………………………………………………………………‏

‏- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….‏

‏- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….‏

‏Đã tiến hành kiểm tra ………… (3)…………… đối với ………………..(4)……………‏

‏Đại diện: ……………………………………………………………………………………‏

‏- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….‏

‏- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….‏

‏Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:‏

‏…………………………….. (5) …………………………………………………………..‏

‏Biên bản được lập xong hồi … giờ ... ngày …. tháng ….. năm .........., gồm …. trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây./.‏

‏ĐẠI DIỆN‏
‏……(6)……‏

‏ĐẠI DIỆN‏
‏……(7)……‏

‏ĐẠI DIỆN‏
‏……(8)……‏

2. Trách nhiệm tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CPThông tư 149/2020/TT-BCA, người đứng đầu các đối tượng quy định phải thực hiện tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy. Nội dung tự kiểm tra về phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định tương ứng với từng loại hình.

đối tượng phải tự kiểm tra pccc
Đối tượng phải tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy (Ảnh minh hoạ)

Người đứng đầu các cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn phòng cháy chữa cháy, chủ hộ gia đình, chủ rừng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên an toàn phòng cháy chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình.

Người đứng đầu cơ sở sau đây có trách nhiệm kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy thường xuyên và định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kiểm tra về cơ quan Công an trực tiếp quản lý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra:

  • Trụ sở của cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên;

  • Nhà chung cư từ 05 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5.000m3 trở lên; nhà tập thể, ký túc xá từ 05 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2.500m3 trở lên; nhà hỗn hợp từ 05 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500m3 trở lên;

  • Nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo có từ 100 học sinh trở lên hoặc có khối tích từ 1.000m3 trở lên; trường tiểu học, trường trung học cơ sở khối tích từ 2.000m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông nhiều cấp học; trường cao đẳng, trường đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác khối tích từ 1.000m3 trở lên;

  • Bệnh viện; phòng khám chuyên khoa, đa khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão, cơ sở chống dịch, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác từ 03 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000m3 trở lên;

  • Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường cao từ 03 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500m3 trở lên.;

  • Chợ hạng 1, hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, cửa hàng ăn uống, nhà hàng diện tích kinh doanh từ 300m2 trở lên hoặc khối tích từ 1.000m3;

  • Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác cao từ 03 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000m3 trở lên;

  • Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 05 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500m3 trở lên;

  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ, nhà trưng bày, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

  • Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông từ 03 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu khối tích từ 1.000m3 trở lên;

  • Sân vận động; nhà thi đấu, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác khối tích từ 1.500m3 trở lên;

  • Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng chân; nhà ga, nhà chờ cáp treo; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc khối tích từ 5.000m3 trở lên;

  • Gara xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông xe có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên;

  • Hầm đường bộ, đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên;

  • Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ;

  • Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng xăng dầu; cửa hàng chất lỏng dễ cháy, cửa hàng khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150kg trở lên;

  • Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ chính từ 2.500m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E, khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ chính từ 5.000 m3 trở lên;

  • Nhà máy điện và trạm biến áp điện áp từ 110kV trở lên;

  • Hầm có hoạt động sản xuất, sử dụng, bảo quản chất cháy, nổ khối tích từ 1.500 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được diện tích từ 1.000m2 trở lên.;

  • Cơ sở khác có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên;

  • Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên.

3. Nội dung cần có trong biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Nội dung trong biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy cần thực hiện theo quy định tại Thông tư 149/2020/TT-BCA. Theo đó, kết quả tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy phải thể hiện các nội dung sau:

  • Phạm vi được kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy;

  • Ghi nhận và đánh giá các điều kiện không đảm bảo có thể dẫn đến nguy cơ mất an toàn, vi phạm về phòng cháy chữa cháy (nếu có), đưa ra đề xuất biện pháp khắc phục, xử lý nguy cơ mất an toàn, vi phạm về phòng cháy chữa cháy;

  • Các nội dung có liên quan khác (nếu có).

nội dung cần có trong biên bản tự kiểm tra pccc
Nội dung cần có trong biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy (Ảnh minh hoạ)

Biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy của người đứng đầu cơ sở cơ sở do cơ quan Công an quản lý tại Phụ lục III Nghị định 136/2020/NĐ-CP gửi Công an trực tiếp quản lý gồm các nội dung sau:

  • Kết quả tự kiểm tra duy trì điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy;

  • Kết quả thực hiện các yêu cầu và kiến nghị của các cơ quan có thẩm quyền;

  • Các nội dung khác (nếu có).

Trên đây là mẫu Biên bản tự kiểm tra pccc và các quy định liên quan.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.