Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC hoàn thành trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy trước 01/07/2027
Ngày 15/05/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 105/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Nghị định này áp dụng cho các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy, các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Danh mục cơ sở và công trình cần quản lý
Nghị định quy định danh mục các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy và các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ. Các công trình, phương tiện giao thông thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cũng được liệt kê chi tiết.
- Quy định về nội quy và hồ sơ phòng cháy, chữa cháy
Nội quy phòng cháy, chữa cháy phải bao gồm các quy định về quản lý, sử dụng điện, nguồn lửa, nguồn nhiệt và các thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở phải được lập và quản lý chặt chẽ, bao gồm các tài liệu như phiếu thông tin, nội quy, quyết định thành lập đội phòng cháy, chữa cháy, và các biên bản kiểm tra.
- Thẩm định thiết kế và nghiệm thu công trình
Công trình thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải được cơ quan chuyên môn thẩm định. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện đồng thời với kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
- Trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy
Các cơ sở thuộc diện quản lý phải trang bị thiết bị truyền tin báo cháy kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo cháy. Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị này phải hoàn thành trước ngày 01/07/2027.
- Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Cơ sở thuộc danh mục quy định phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Nguồn thu từ bảo hiểm này được sử dụng để hỗ trợ hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, bao gồm mua sắm trang thiết bị và tuyên truyền, giáo dục pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
Xem chi tiết Nghị định 105/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
__________ Số: 105/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
Ban hành kèm theo Nghị định này các phụ lục sau đây:
PHÒNG CHÁY
Tài liệu quy định tại các điểm g, h, i, l và điểm n khoản 1 Điều này được lưu trữ tối thiểu 05 năm kể từ năm lập, ban hành.
Quy hoạch chung phải thể hiện các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này đối với khu vực thuộc phạm vi quy hoạch chung nhưng không có yêu cầu lập quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
Đối với công trình thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình được nộp đồng thời hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an.
Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình có thể nộp đồng thời hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an. Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
Đối với phương tiện giao thông thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, chủ phương tiện giao thông được nộp đồng thời hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an và hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế phương tiện giao thông của cơ quan đăng kiểm.
Chủ phương tiện giao thông được nộp đồng thời hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an và hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm. Cơ quan đăng kiểm chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
Trường hợp điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công xây dựng, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình phải lập hồ sơ thiết kế điều chỉnh và tổ chức thẩm định thiết kế điều chỉnh trước khi tiếp tục thi công. Kết quả thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là căn cứ để chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Thông tin về thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản này khi đã được kết nối, chia sẻ, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải khai thác trực tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; xuất trình căn cước hoặc căn cước công dân, căn cước điện tử hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tiếp nhận hồ sơ khi đủ thành phần và hợp lệ theo quy định bằng giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ bằng phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: tiếp nhận hồ sơ khi đủ thành phần và hợp lệ theo quy định bằng giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì phải có phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và gửi ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.
Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công: tiếp nhận và thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
Trường hợp nội dung trong hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy không đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật thì cơ quan Công an có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông để hoàn thiện.
Hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này là hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy và phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông. Trường hợp hồ sơ giấy thì giấy tờ, tài liệu là bản chính hoặc bản chụp kèm theo bản chính để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; xuất trình căn cước hoặc căn cước công dân, căn cước điện tử hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tiếp nhận hồ sơ khi đủ thành phần và hợp lệ theo quy định bằng giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ bằng phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: tiếp nhận hồ sơ khi đủ thành phần và hợp lệ theo quy định bằng giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì phải có phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết và gửi ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.
Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công: tiếp nhận và thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
Trường hợp kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu không đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật thì cơ quan Công an có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Cơ quan quản lý chuyên ngành trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nội dung sau:
Kiểm tra định kỳ 01 năm một lần đối với cơ sở thuộc nhóm 1 quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, phương tiện thủy nội địa vận tải hành khách, tàu thủy lưu trú du lịch có sức chở người từ 50 người trở lên quy định tại mục 16 Phụ lục III kèm theo Nghị định này; kiểm tra định kỳ 02 năm một lần đối với cơ sở thuộc nhóm 2 quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có đơn khiếu nại, tố cáo về vi phạm pháp luật liên quan đến phòng cháy, chữa cháy theo quy định hoặc theo yêu cầu phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự của cơ quan có thẩm quyền đối với: cơ sở quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này; phương tiện thủy nội địa vận tải hành khách, tàu thủy lưu trú du lịch có sức chở người từ 50 người trở lên quy định tại mục 16 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Nội dung kiểm tra định kỳ, đột xuất: đối với cơ sở theo quy định tại các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều này; đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm c, d, l và điểm m khoản 1 Điều này; đối với phương tiện thủy nội địa vận tải hành khách, tàu thủy lưu trú du lịch có sức chở người từ 50 người trở lên quy định tại mục 16 Phụ lục III kèm theo Nghị định này theo quy định tại các điểm b, c, d, l và điểm m khoản 1 Điều này;
Kiểm tra định kỳ 01 năm một lần đối với cơ sở thuộc nhóm 1 quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, 02 năm một lần đối với cơ sở thuộc nhóm 2 quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có đơn khiếu nại, tố cáo về vi phạm pháp luật liên quan đến phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định hoặc khi có yêu cầu phối hợp để phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở thuộc Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Nội dung kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định tại điểm g và điểm h khoản 1 Điều này;
Kiểm tra định kỳ 03 năm một lần đối với cơ sở thuộc Phụ lục I, trừ cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có đơn khiếu nại, tố cáo về vi phạm pháp luật liên quan đến phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định hoặc theo yêu cầu phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự của cơ quan có thẩm quyền đối với: nhà ở, nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh; cơ sở thuộc Phụ lục I, trừ cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Nội dung kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, g, h và điểm n khoản 1 Điều này;
Đối với nhà ở thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 20 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, ngoài kiểm tra các nội dung quy định nêu trên thì còn phải kiểm tra việc duy trì hoạt động của thiết bị truyền tin báo cháy kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy;
CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
Trước thời điểm tổ chức thực tập ít nhất 05 ngày, cơ quan Công an thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ sở và cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được huy động trong phương án về nội dung, thời gian, địa điểm thực tập để phối hợp, tham gia thực tập phương án.
Trước thời điểm tổ chức thực tập ít nhất 05 ngày, cơ quan Công an thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được huy động trong phương án về nội dung, thời gian, địa điểm thực tập để phối hợp, tham gia thực tập phương án.
Khi huy động bằng lời nói, người có thẩm quyền huy động phải xưng rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, nêu rõ căn cứ huy động và yêu cầu về người, phương tiện, tài sản cần huy động, thời gian, địa điểm tập kết và nhiệm vụ phải tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Kinh phí đầu tư được lấy từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy được quy định tại khoản 4 Điều 50 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Kinh phí đầu tư được tính vào tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, hạ tầng khu chức năng.
XÂY DỰNG, BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
Cơ sở có dưới 20 người thường xuyên làm việc tại cơ sở thì không yêu cầu thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở nhưng phải phân công người thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bằng văn bản .
Khuyến khích cá nhân tự bảo đảm thiết bị bảo hộ, phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi tình nguyện tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Khi chấm dứt tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tình nguyện, cá nhân phải thông báo cho Công an cấp xã nơi đã đăng ký trước đó.
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ; CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ TRUYỀN TIN BÁO CHÁY
Đối với các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không thuộc Phụ lục V kèm theo Nghị định này phải tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng, nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp không có kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm nước ngoài thì được sử dụng kết quả thử nghiệm do tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tin về thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản này khi đã được kết nối, chia sẻ, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải khai thác trực tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
Người được cơ quan, tổ chức, cá nhân cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; xuất trình căn cước hoặc căn cước công dân, căn cước điện tử hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tiếp nhận hồ sơ khi đủ thành phần và hợp lệ theo quy định bằng giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ bằng phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: tiếp nhận hồ sơ khi đủ thành phần và hợp lệ theo quy định bằng giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì phải có phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết và gửi ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.
Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công: tiếp nhận và thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép lưu thông đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu theo Mẫu số PC21 kèm theo Nghị định này (sau đây viết gọn là giấy phép lưu thông). Giấy phép lưu thông đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy là bản điện tử, bản giấy; bản giấy được cấp trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc theo yêu cầu khi nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công. Trường hợp không cấp giấy phép lưu thông phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Giấy phép lưu thông được cấp cho mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu theo mẫu đã được cấp giấy phép thì được phép lưu thông trên thị trường.
Tổ chức, cá nhân không phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu thông đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nếu mẫu phương tiện, vật liệu, cấu kiện có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật do cùng một đơn vị sản xuất, lắp ráp hoặc do cùng tổ chức, cá nhân nhập khẩu đúng với mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu thông trước đó.
Đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy thuộc diện phải kiểm tra về chất lượng hàng hóa khi nhập khẩu, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy thực hiện việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu bằng việc kê khai các thông tin theo Mẫu số PC19 kèm theo Nghị định này và cam kết chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đúng với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Nội dung kê khai các thông tin của phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nhập khẩu được gửi kèm theo tờ khai hải quan. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy sau khi thực hiện kê khai hải quan, được phép thông quan hàng hóa và thực hiện thủ tục cấp phép trước khi lưu thông trên thị trường đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nhập khẩu.
Trường hợp chưa có Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành thì thực hiện khai báo thông tin nêu trên bằng văn bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành đã cấp giấy phép lưu thông cho phương tiện, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy để cập nhật và theo dõi.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép lưu thông phải giao nộp giấy phép cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó để thu hồi và có trách nhiệm xử lý đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy đang lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thông tin về đơn vị được giao thực hiện việc kiểm tra chất lượng, chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động thử nghiệm phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ được đăng tải, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
Thông tin về đơn vị được giao thực hiện việc kiểm tra chất lượng, chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động thử nghiệm vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy được đăng tải, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
Việc xử lý vi phạm về chất lượng đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Việc kết nối, truyền dẫn thông tin, dữ liệu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy phải bảo đảm yêu cầu về an ninh, an toàn và bảo mật theo quy định.
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY,
CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
Trường hợp người tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không thuộc trường hợp huy động thì do Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả từ ngân sách nhà nước.
Người được huy động, người tham gia phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong thời gian được huy động, tham gia phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ nếu bị tai nạn, bị thương thì được hỗ trợ thanh toán chi phí khám, chữa bệnh và hỗ trợ tiền ăn hằng ngày trong thời gian điều trị nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện bằng mức hỗ trợ cho tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Đối với người được huy động, người tham gia phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bị tai nạn, bị thương làm suy giảm khả năng lao động thì được chi trả trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ theo mức suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa. Mức trợ cấp bằng mức trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động tương đương với mức bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Thông tin về thành phần hồ sơ quy định tại điểm này khi đã được kết nối, chia sẻ, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải khai thác trực tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy;
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Thông tin về thành phần hồ sơ quy định tại điểm này khi đã được kết nối, chia sẻ, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải khai thác trực tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Đối với cơ sở có tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý nhà nước thì doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm phải bảo đảm các yêu cầu về an ninh, an toàn, bảo mật trong quá trình cung cấp dịch vụ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Trường hợp có thỏa thuận, đề nghị về mục đích sử dụng, mức chi cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc quản lý, sử dụng thực hiện theo thỏa thuận, đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ và phù hợp với mục đích sử dụng cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ quy định tại khoản 4 Điều 50 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Trường hợp nội dung chi cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trùng với nội dung chi quy định tại Nghị định số 165/2016/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY,
CỨU NẠN, CỨU HỘ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
“b) Đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc: Cơ sở thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy nhưng chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng;”;
“a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh;”;
“1. Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định này được bảo hiểm phù hợp thời gian lưu trữ hàng hóa, vật tư tại cơ sở.”;
“d) Chi hỗ trợ các hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định.”.
“b) Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư không quá 20 tỷ đồng (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền sử dụng đất), trừ dự án đầu tư xây dựng công trình di sản văn hoá thực hiện theo pháp luật về di sản văn hoá và các trường hợp phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi xây dựng mới, thay đổi công năng, cải tạo trong quá trình sử dụng theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;”;
“đ) Khi điều chỉnh thiết kế thuộc trường hợp phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.”;
“3. Bộ Công Thương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và quy định tại khoản 2 Điều này).”;
“1. Quản lý danh mục hàng hóa nguy hiểm đối với loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9, các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm, các hóa chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.”;
“3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành có liên quan tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9, các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm, các hóa chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.”;
“4. Quy định loại hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9 khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải.”;
“3. Bộ Công Thương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và quy định tại khoản 2 Điều này).”;
“Điều 26. Bộ Công Thương
1. Quản lý danh mục hàng hóa nguy hiểm đối với loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9, các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm, các hóa chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
2. Quản lý hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và tổ chức thực hiện việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành có liên quan tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9, các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm, các hóa chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
4. Quy định loại hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 8, loại 9 khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải.
5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo thẩm quyền. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo thẩm quyền.”.
“a) Bộ Công Thương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và quy định tại điểm b khoản 2 Điều này);”.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính |
Phụ lục I
DANH MỤC CƠ SỞ
THUỘC DIỆN QUẢN LÝ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
______________
Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy là các cơ sở được quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, gồm:
1. Nhà chung cư; nhà ở tập thể.
2. Nhà trẻ; trường mẫu giáo; trường mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục.
3. Cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
5. Sân vận động; nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
6. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.
7. Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm; nhà văn hóa có từ 100 chỗ ngồi trở lên.
8. Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
9. Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên; công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên.
10. Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị.
11. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 100 m2 trở lên.
12. Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 30 m2 trở lên; cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 300 m2 trở lên.
13. Cơ sở kinh doanh khí đốt; cửa hàng xăng dầu.
14. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
15. Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên.
16. Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên.
17. Nhà đa năng, nhà hỗn hợp có từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh.
18. Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt.
19. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
20. Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ.
21. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
22. Kho dự trữ quốc gia; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2.
23. Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có diện tích từ 100 m2 trở lên.
24. Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải.
25. Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu.
26. Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển; cảng cá; cảng cạn.
27. Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ; hầm đường ô tô có chiều dài từ 500 m trở lên.
28. Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm, nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị.
29. Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên; cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển.
30. Cơ sở hạt nhân.
31. Cơ sở trợ giúp xã hội cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên.
32. Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 50 m2 trở lên.
33. Bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m² trở lên.
34. Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao./.
Phụ lục II
DANH MỤC CƠ SỞ CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
Ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
______________
Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy có nguy cơ cháy, nổ cao quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, gồm:
TT |
Loại hình cơ sở |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
1 |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m² |
2 |
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non |
Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên |
Có từ 50 cháu đến dưới 150 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 đến dưới 2.000 m2 |
3 |
Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác |
Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² đến dưới 3.000 m² |
4 |
Bệnh viện |
Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên |
Tổng số giường bệnh dưới 250 giường |
5 |
Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m² |
6 |
Sân vận động |
Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên |
Có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi |
7 |
Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao |
Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên |
Có từ 1.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m² |
8 |
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Có từ 300 chỗ ngồi trở lên |
Có dưới 300 chỗ ngồi |
9 |
Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm |
Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
10 |
Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác |
Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên |
Cao từ 2 tầng đến dưới 4 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến dưới 1.000 m2 |
11 |
Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) |
Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
12 |
Công trình di tích lịch sử - văn hóa |
Cấp quốc gia đặc biệt |
Cấp quốc gia |
13 |
Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị |
Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m² |
14 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m² |
15 |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 200 m² đến dưới 3.000 m² |
16 |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy |
Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m² |
17 |
Cơ sở kinh doanh khí đốt |
Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg |
- |
18 |
Cửa hàng xăng dầu |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
19 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
20 |
Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
21 |
Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
22 |
Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
23 |
Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
24 |
Nhà máy điện |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
25 |
Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên |
Điện áp 500 kV |
Điện áp 110 kV và 220 kV |
26 |
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
27 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B |
Có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
Có khối tích dưới 7.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m² |
28 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C |
Có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có khối tích dưới 15.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 2.000 m² |
29 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E |
Có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên |
Có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 30.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 10.000 m² |
30
|
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C |
Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 200 m2 đến dưới 2.000 m² |
31 |
Kho dự trữ quốc gia |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
32 |
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E |
- |
Có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
33 |
Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy |
Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 2.000 m² |
34 |
Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
35 |
Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
36 |
Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển |
Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng |
- |
37 |
Cảng cạn |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
38 |
Cảng cá |
Loại I |
Loại II |
39 |
Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
40 |
Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m² |
41 |
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị |
Chiều dài từ 1.000 m trở lên |
Chiều dài từ 500 m đến dưới 1.000 m |
42 |
Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
43 |
Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m² |
44 |
Cơ sở hạt nhân |
Không phụ thuộc quy mô |
- |
45 |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
- |
46 |
Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh |
- |
Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên |
47 |
Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao |
Từ 75 ha trở lên |
Dưới 75 ha |
Phụ lục III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THUỘC DIỆN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY DO CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
Ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
_____________
Công trình khi thiết kế, cải tạo, thay đổi công năng sử dụng, phương tiện giao thông khi sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải trong danh mục dưới đây thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
1. Công trình nhà ở: nhà chung cư, nhà ở tập thể cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên.
2. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu:
Công trình độc lập hoặc tổ hợp các công trình sử dụng cho mục đích giáo dục, đào tạo, nghiên cứu trong các cơ sở sau: nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo có từ 150 cháu trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên; trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường hoặc trung tâm đào tạo khác, cơ sở nghiên cứu vũ trụ, các trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên.
3. Công trình y tế:
Công trình độc lập hoặc tổ hợp các công trình sử dụng cho mục đích khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở sau: bệnh viện; phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão, các cơ sở y tế khác cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên.
4. Công trình thể thao: sân vận động có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao có khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m2 trở lên.
5. Công trình văn hóa: nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà trưng bày cao từ 05 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên; công trình vui chơi, giải trí, công trình vũ trường, karaoke, các công trình văn hóa khác cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên.
6. Công trình thương mại: trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng kinh doanh hàng hoá dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên; nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên.
7. Công trình cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên gồm:
a) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;
b) Bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác;
c) Tòa nhà sử dụng làm trụ sở, nhà làm việc.
8. Công trình đa năng, công trình hỗn hợp (có từ 2 công năng trở lên, trừ công trình nhà ở riêng lẻ có kết hợp sản xuất, kinh doanh) trong đó có phần công trình có quy mô, công năng thuộc các mục 1 đến mục 7 Phụ lục này hoặc cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên.
9. Công trình độc lập hoặc tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ sử dụng cho việc sản xuất các loại sản phẩm trong các dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình sau đây:
a) Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết khí hóa lỏng; trạm phân phối khí; cửa hàng xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên;
b) Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên;
c) Nhà máy sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ;
d) Công trình sản xuất công nghiệp khác có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên; công trình sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên; công trình sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên.
10. Nhà kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên.
11. Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao.
12. Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy dạng kín có tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên.
13. Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không, nhà kỹ thuật máy bay, đài kiểm soát không lưu; cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển từ cấp III trở lên; bến xe khách, trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông, trạm dừng nghỉ, nhà sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, nhà sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt, nhà ga cáp treo có tổng diện tích sàn từ 3.000 m2 trở lên.
14. Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm tàu điện ngầm có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Công trình thuộc cơ sở hạt nhân.
16. Phương tiện giao thông được sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải để vận tải hành khách, xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các trường hợp sau:
a) Phương tiện đường thủy nội địa:
- Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên;
- Phương tiện từ 500 GT trở lên;
- Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 300 sức ngựa trở lên.
b) Tàu biển Việt Nam không hoạt động tuyến quốc tế từ 500 GT trở lên./.
* Ghi chú:
- Tổng diện tích sàn được xác định đối với nhà có quy mô lớn nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình có công trình thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thì các công trình, hạng mục công trình khác có yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc dự án phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Cấp công trình xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- GT: tổng dung tích của phương tiện theo pháp luật về hàng hải.
Phụ lục IV
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ VẬT LIỆU, CẤU KIỆN NGĂN CHÁY, CHỐNG CHÁY
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
______________
1. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:
1.1. Phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới:
a) Xe chữa cháy: xe chữa cháy có xitec; xe chữa cháy không có xitec; xe chữa cháy sân bay; xe chữa cháy rừng; xe chữa cháy hóa chất (bột, chất tạo bọt, khí); xe chữa cháy đường hầm; xe chữa cháy đường sắt; xe chữa cháy lưỡng cư;
b) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: xe thang; xe nâng; xe trung tâm thông tin chỉ huy; xe khám nghiệm hiện trường cháy; xe chiếu sáng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; xe trạm bơm; xe chở nước; xe chở phương tiện; xe chở hóa chất; xe cứu nạn, cứu hộ; xe hút khói; xe sửa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật; xe xử lý hóa chất độc hại, sinh học và hạt nhân; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
c) Máy bay chữa cháy; trực thăng phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; phương tiện bay không người lái chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; tàu chữa cháy; xuồng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; ca nô chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; robot chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; mô tô chữa cháy;
d) Máy bơm chữa cháy các loại; bơm của hệ thống chuyên dùng trên xe chữa cháy;
đ) Các loại phương tiện cơ giới khác phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: máy nạp khí sạch; thiết bị chữa cháy đeo vai có động cơ; thiết bị cưa, cắt, khoan, đục, đập, tời, kéo, banh, kích, nâng (có sử dụng động cơ); thiết bị xử lý thực bì (máy cắt thực bì, máy cắt cỏ); máy phát điện; quạt thổi khói; quạt hút khói; máy thổi gió.
1.2. Phương tiện chữa cháy thông dụng: vòi, ống hút chữa cháy; lăng chữa cháy; đầu nối; ba chạc chữa cháy; hai chạc chữa cháy; ezectơ; trụ nước chữa cháy; cột lấy nước chữa cháy; thang chữa cháy; bình chữa cháy các loại.
1.3. Chất chữa cháy các loại: hóa chất chữa cháy gốc nước; bột chữa cháy; khí chữa cháy; chất tạo bọt chữa cháy.
1.4. Thiết bị báo cháy độc lập; thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: tủ trung tâm báo cháy; đầu báo cháy các loại; thiết bị truyền tin báo cháy; mô - đun (module) các loại; chuông báo cháy; đèn báo cháy; nút ấn báo cháy.
1.5. Thiết bị thuộc hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn: thiết bị điều khiển hệ thống âm thanh; mi-cờ-rô-phôn (microphone); thiết bị truyền tín hiệu; loa.
1.6. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, nước, bột, bọt, chất chữa cháy gốc nước): tủ điều khiển chữa cháy; chuông, còi, đèn, bảng hiển thị cảnh báo xả chất chữa cháy; van báo động; van tràn ngập; van giám sát; van chọn vùng; công tắc áp lực; công tắc dòng chảy; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy tự động; ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; họng tiếp nước chữa cháy (họng chờ); đầu phun chất chữa cháy các loại; chai, thiết bị chứa khí, sol-khí, bột, bọt, chất chữa cháy gốc nước các loại.
1.7. Đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn.
1.8. Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: quần, áo, mũ, giày, ủng, găng tay, thắt lưng, kính, khẩu trang chữa cháy; quần, áo, mũ, giày, ủng, găng tay, cách nhiệt; ủng, găng tay cách điện; đèn, thiết bị chiếu sáng (loại cầm tay hoặc gắn trên trang phục); mặt nạ lọc độc (gồm mặt trùm, bộ lọc, các thiết bị phụ trợ đi kèm); mặt nạ phòng độc cách ly (gồm bình khí, van điều áp, mặt trùm, dây đeo và khung đỡ, đồng hồ đo áp, van cấp khí, thiết bị cảnh báo, các thiết bị phụ trợ đi kèm); thiết bị định vị cầm tay.
1.9. Phương tiện cứu người: dây cứu nạn, cứu hộ; đai cứu nạn, cứu hộ; đệm cứu người; thang cứu người; ống tụt cứu người; thiết bị dò tìm người.
1.10. Phương tiện, thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ: trên cao; dưới nước; trong không gian hạn chế; sự cố hóa chất (quần, áo, mũ, giày, ủng, găng tay, thiết bị bảo vệ hô hấp, máy phân tích nồng độ hóa chất, các thiết bị phụ trợ đi kèm); sự cố phóng xạ (quần, áo, mũ, giày, ủng, găng tay, thiết bị bảo vệ hô hấp, máy đo cường độ phóng xạ, các thiết bị phụ trợ đi kèm); thiết bị phục vụ sơ cứu người bị nạn.
1.11. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ: kìm; cưa; búa; rìu; cuốc; xẻng; xà beng; dụng cụ phá dỡ đa năng.
1.12. Phương tiện, thiết bị thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, cứu nạn cứu hộ: bộ đàm; thiết bị của hệ thống thông tin hữu tuyến; thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến; các thiết bị giám sát phục vụ chữa cháy.
2. Vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy: vật liệu ngăn cháy; cửa ngăn cháy; vách ngăn cháy; màn ngăn cháy; rèm ngăn cháy; vật liệu chống cháy./.
Phụ lục V
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY,
CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ VẬT LIỆU, CẤU KIỆN NGĂN CHÁY,
CHỐNG CHÁY THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
______________
1. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:
a) Máy bơm chữa cháy các loại; bơm của hệ thống chuyên dùng trên xe chữa cháy;
b) Phương tiện chữa cháy thông dụng: vòi chữa cháy; lăng chữa cháy; đầu nối; trụ nước chữa cháy; bình chữa cháy các loại;
c) Chất chữa cháy các loại: hóa chất chữa cháy gốc nước; bột chữa cháy; khí chữa cháy; chất tạo bọt chữa cháy;
d) Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: tủ trung tâm báo cháy; đầu báo cháy các loại; chuông báo cháy; đèn báo cháy; nút ấn báo cháy;
đ) Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, nước, bột, bọt, chất chữa cháy gốc nước): tủ điều khiển chữa cháy; chuông, còi, đèn, bảng hiển thị cảnh báo xả chất chữa cháy; van báo động; van tràn ngập; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy tự động; ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; họng tiếp nước chữa cháy (họng chờ); đầu phun chất chữa cháy các loại; chai, thiết bị chứa khí, sol-khí, bột, bọt, chất chữa cháy gốc nước các loại;
e) Đèn chiếu sáng sự cố; đèn chỉ dẫn thoát nạn;
g) Mặt nạ lọc độc; mặt nạ phòng độc cách ly.
2. Vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy: vật liệu ngăn cháy; cửa ngăn cháy; vách ngăn cháy; màn ngăn cháy; rèm ngăn cháy; vật liệu chống cháy./.
Phụ lục VI
MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU TRỪ
BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
______________
I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này, mức phí bảo hiểm tối thiểu được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu. Căn cứ vào từng loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu sau:
STT |
Loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
Mức khấu trừ (loại) |
Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu/ năm (%) |
1 |
Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
M |
0,05 |
2 |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên Nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
|
|
2.1 |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,05 |
2.2 |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,1 |
3 |
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 50 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
M |
0,05 |
4 |
Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên |
M |
0,05 |
5 |
Cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên |
M |
0,05 |
6 |
Bệnh viện |
M |
0,05 |
7 |
Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
M |
0,05 |
8 |
Cơ sở trợ giúp xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
M |
0,05 |
9 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
N |
0,4 |
10 |
Thủy cung có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
M |
0,05 |
11 |
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
M |
0,1 |
12 |
Sân vận động có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi trở lên |
M |
0,06 |
13 |
Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có từ 1.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
M |
0,06 |
14 |
Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
|
|
14.1 |
Chợ |
N |
0,5 |
14.2 |
Trung tâm thương mại |
M |
0,06 |
14.3 |
Siêu thị |
M |
0,08 |
14.4 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
M |
0,15 |
15 |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 200 m² trở lên |
M |
0,08 |
16 |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
M |
0,1 |
17 |
Cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg |
N |
0,3 |
18 |
Cửa hàng xăng dầu |
N |
0,3 |
19 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
|
|
19.1 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,05 |
19.2 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, căn hộ lưu trú, cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,1 |
20 |
Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
M |
0,075 |
21 |
Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt |
|
|
21.1 |
Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học |
N |
0,35 |
21.2 |
Kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt |
N |
0,3 |
22 |
Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên |
|
|
22.1 |
Nhà máy nhiệt điện, điện rác, nhà máy điện mặt trời trên bờ |
N |
0,15 |
22.2 |
Nhà máy thủy điện, thủy điện tích năng; điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác |
N |
0,12 |
22.3 |
Nhà máy điện gió ngoài khơi, điện mặt trời trên mặt nước |
N |
0,5 |
22.4 |
Nhà máy điện gió trên bờ |
N |
0,35 |
22.5 |
Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên |
N |
0,2 |
23 |
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ |
N |
0,5 |
24 |
Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm |
|
|
24.1 |
Thư viện, bảo tàng, nhà trưng bày có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
M |
0,075 |
24.2 |
Nhà triển lãm có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
M |
0,12 |
24.3 |
Trung tâm hội nghị có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
M |
0,1 |
25 |
Cảng cá từ loại II trở lên |
M |
0,1 |
26 |
Cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng |
M |
0,1 |
27 |
Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ |
M |
0,1 |
28 |
Cảng cạn |
M |
0,1 |
29 |
Nhà ga cáp treo |
M |
0,1 |
30 |
Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt |
N |
0,12 |
31 |
Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu |
M |
0,08 |
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị có chiều dài từ 500 m trở lên |
N |
0,12 |
|
32 |
Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên, cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
N |
0,15 |
33 |
Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
N |
0,12 |
34 |
Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải |
N |
0,12 |
35 |
Cơ sở công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B |
|
|
Cơ sở công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C |
|
|
|
Cơ sở công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
|
|
|
35.1 |
a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C (trừ cơ sở sản xuất dệt may, gỗ, giày, giấy), trong đó: |
N |
0,2 |
|
Nhà máy lưu hóa cao su |
N |
0,2 |
|
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
N |
0,2 |
|
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ) |
N |
0,2 |
|
Luyện quặng (trừ quặng sắt) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánh |
N |
0,2 |
|
Khai thác mỏ quặng kim loại các loại |
N |
0,2 |
|
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc |
N |
0,2 |
|
Xưởng sản xuất dây chun |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất da thuộc |
N |
0,2 |
|
Cơ sở chế biến bàn chải |
N |
0,2 |
|
Sản xuất sơn |
N |
0,2 |
|
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp |
N |
0,2 |
|
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn, bao bì nhựa |
N |
0,2 |
|
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng |
N |
0,2 |
|
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh |
N |
0,2 |
|
Cơ sở sản xuất nút chai |
N |
0,2 |
|
Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm |
N |
0,2 |
|
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su |
N |
0,2 |
|
Xưởng sản xuất hoa giả |
N |
0,2 |
|
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất mực in |
N |
0,2 |
|
Xưởng đóng sách |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá |
N |
0,2 |
|
Nhà máy làm phân trộn |
N |
0,2 |
|
Nhà máy đốt rác |
N |
0,2 |
|
Xưởng sơn |
N |
0,2 |
|
Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất pin |
N |
0,2 |
|
Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáo |
N |
0,2 |
|
Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng |
N |
0,2 |
|
Cơ sở sản xuất giấy ráp |
N |
0,2 |
|
Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay |
N |
0,2 |
|
b) Cơ sở sản xuất dệt may |
N |
0,25 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường) |
N |
0,25 |
|
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường) |
N |
0,25 |
|
Xưởng dệt kim |
N |
0,25 |
|
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú |
N |
0,25 |
|
Nhuộm vải, in trên vải |
N |
0,25 |
|
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay) |
N |
0,25 |
|
Xưởng xe, kéo sợi |
N |
0,25 |
|
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn |
N |
0,25 |
|
Nhà máy chỉ khâu |
N |
0,25 |
|
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm |
N |
0,25 |
|
May đồ lót, đăng ten các loại |
N |
0,25 |
|
May quần áo các loại |
N |
0,25 |
|
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác |
N |
0,25 |
|
Sản xuất lụa, tơ tằm |
N |
0,25 |
|
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp |
N |
0,25 |
|
Sản xuất lông vũ |
N |
0,25 |
|
c) Cơ sở sản xuất gỗ |
N |
0,5 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Nhà máy sản xuất than củi |
N |
0,5 |
|
Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ |
N |
0,5 |
|
Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứa |
N |
0,5 |
|
Nhà máy sản xuất diêm, hương, vàng mã |
N |
0,5 |
|
Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại |
N |
0,5 |
|
d) Cơ sở sản xuất giày |
N |
0,35 |
|
đ) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy, bao bì carton, bao bì giấy công nghiệp, xưởng sản xuất tã lót, băng vệ sinh, mút xốp |
N |
0,35 |
35.2 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên, trong đó: |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất sắt, thép |
M |
0,15 |
|
Nhà máy chế biến, gia công quặng khác |
M |
0,15 |
|
Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen |
M |
0,15 |
|
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng) |
M |
0,15 |
|
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấm |
M |
0,15 |
|
Xưởng phim, phòng in tráng phim |
M |
0,15 |
|
Sản xuất vật liệu phim ảnh |
M |
0,15 |
|
Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khác |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền |
M |
0,15 |
|
Nhà máy đường |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất bánh kẹo |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất dầu ăn |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữa |
M |
0,15 |
|
Xưởng mạch nha |
M |
0,15 |
|
Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ bia |
M |
0,15 |
|
Xưởng hàn, cắt |
M |
0,15 |
|
Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm... |
M |
0,15 |
|
Lò đúc |
M |
0,15 |
|
Nhà máy xi măng |
M |
0,15 |
|
Cơ sở sản xuất thiết bị điện |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác |
M |
0,15 |
|
Nhà máy xử lý nước |
M |
0,15 |
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt) |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất máy lọc nước |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất đồng hồ |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất pin mặt trời |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện... các loại |
M |
0,15 |
|
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng...), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất dược phẩm |
M |
0,15 |
36 |
Kho dự trữ quốc gia |
|
|
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C có diện tích sàn từ 200m2 trở trên |
|
|
|
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên |
|
|
|
36.1 |
a) Kho dự trữ quốc gia, kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C có diện tích sàn từ 200m2 trở trên (trừ kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt; kho giấy, bìa, bao bì; kho gỗ và các sản phẩm về gỗ) (Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất), trong đó: |
N |
0,2 |
|
Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóa |
N |
0,2 |
|
Kho nhựa đường |
N |
0,2 |
|
Kho sơn |
N |
0,2 |
|
Kho chứa hóa chất |
N |
0,2 |
|
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su |
N |
0,2 |
|
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy |
N |
0,2 |
|
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn |
N |
0,2 |
|
Kho ngành thuốc lá |
N |
0,2 |
|
Kho dược phẩm |
N |
0,2 |
|
Kho vật tư ngành ảnh |
N |
0,2 |
|
Kho hàng thiết bị điện, điện tử |
N |
0,2 |
|
Kho hàng nông sản |
N |
0,2 |
|
Kho lạnh |
N |
0,2 |
|
Kho vật liệu xây dựng |
N |
0,2 |
|
b) Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt (Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) |
N |
0,25 |
|
c) Kho giấy, bìa, bao bì (Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) |
N |
0,35 |
|
d) Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ (Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) |
N |
0,5 |
36.2 |
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất), trong đó: |
M |
0,1 |
|
Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch cao |
M |
0,1 |
|
Kim loại, phụ tùng cơ khí |
M |
0,1 |
|
Dầu nhớt, mỡ bôi trơn |
M |
0,1 |
|
Nước khoáng và đồ uống các loại |
M |
0,1 |
37 |
Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên |
N |
0,15 |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
|
|
Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
|
|
Phí bảo hiểm phải nộp |
= |
________________________ |
x |
Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
|
|
365 (ngày) |
|
|
Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.
Đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C, D, E (nhóm 35): trường hợp phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 35 nêu trên thì thực hiện theo biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy.
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP.
3. Đối với cơ sở hạt nhân: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP.
II. MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân):
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này;
b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm |
Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 Trên 2.000 đến 10.000 Trên 10.000 đến 50.000 Trên 50.000 đến 100.000 Trên 100.000 đến 200.000 Trên 200.000 |
4 10 20 40 60 100 |
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP. Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.
3. Đối với cơ sở hạt nhân: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP.
Phụ lục VII
DANH MỤC CƠ SỞ PHẢI MUA BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
______________
1. Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
2. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 50 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
3. Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên.
4. Bệnh viện.
5. Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
6. Sân vận động có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi trở lên.
7. Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có từ 1.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
8. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.
9. Trung tâm hội nghị, bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà triển lãm có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
10. Thủy cung, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên.
11. Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
12. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
13. Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 200 m² trở lên.
14. Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
15. Cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg.
16. Cửa hàng xăng dầu.
17. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
18. Bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
19. Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
20. Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
21. Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt.
22. Nhà máy điện.
23. Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
24. Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ.
25. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B.
26. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C.
27. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
28. Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C có tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên.
29. Kho dự trữ quốc gia.
30. Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
31. Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
32. Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải.
33. Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu.
34. Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng.
35. Cảng cạn.
36. Cảng cá loại II.
37. Bến xe khách, trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông, trạm dừng nghỉ có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
38. Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt, nhà ga cáp treo, nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
39. Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị có chiều dài từ 500 m trở lên.
40. Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
41. Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
42. Cơ sở hạt nhân.
43. Cơ sở trợ giúp xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
44. Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên./.
Phụ lục VIII
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số PC01 |
Phiếu thông tin của cơ sở |
Mẫu số PC02 |
Biên bản tự kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy |
Mẫu số PC03 |
Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy |
Mẫu số PC04 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
Mẫu số PC05 |
Đăng ký tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tình nguyện |
Mẫu số PC06 |
Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở |
Mẫu số PC07 |
Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của phương tiện giao thông |
Mẫu số PC08 |
Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an |
Mẫu số PC09 |
Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an |
Mẫu số PC10 |
Quyết định về việc huy động lực lượng, người, phương tiện, tài sản tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
Mẫu số PC11 |
Đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
Mẫu số PC12 |
Văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an |
Mẫu số PC13 |
Văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình |
Mẫu số PC14 |
Mẫu dấu “ĐÃ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” |
Mẫu số PC15 |
Đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy |
Mẫu số PC16 |
Biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy |
Mẫu số PC17 |
Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an |
Mẫu số PC18 |
Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình |
Mẫu số PC19 |
Thông tin của phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nhập khẩu |
Mẫu số PC20 |
Đề nghị cấp giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy |
Mẫu số PC21 |
Giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy |
Mẫu số PC22 |
Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh |
Mẫu số PC23 |
Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn làm suy giảm khả năng lao động/ trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí |
Mẫu số PC01
PHIẾU THÔNG TIN CỦA CƠ SỞ (*)
_________________
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở:................................................................................................
2. Địa chỉ: ……………………………………...........................................
3. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động:....................................................................................................................................
4. Năm đưa vào hoạt động:....................................................................................................................................
5. Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân trực tiếp quản lý cơ sở:........................................................................................................................................
6. Họ, tên người đứng đầu cơ sở/người đại diện pháp luật:......................................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................................
7. Tên cơ quan/tổ chức cấp trên (nếu có):.......................................................................................................................................
8. Thuộc thành phần kinh tế:
- Nhà nước: £
- Tập thể: £
- Tư nhân: £
- Có vốn đầu tư nước ngoài: £
9. Thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ: £
10. Thuộc danh mục dự án, công trình thuộc diện phải thẩm duyệt, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: £
II. THÔNG TIN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
1. Thông tin về pháp lý về phòng cháy và chữa cháy (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (số văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban hành):…………………………………….
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (số văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban hành): …………………………………….
2. Quy mô, tính chất đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở:
- Quy mô (tổng diện tích sử dụng, diện tích xây dựng):………………………
- Các khối nhà trong cơ sở (tên khối nhà, diện tích xây dựng; số tầng; bậc chịu lửa; công năng sử dụng; số lối thoát nạn):………………………………………
- Các khu vực khác ngoài nhà (tên khu vực có bố trí dây chuyền công nghệ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa, phế liệu dễ cháy, nổ; diện tích sử dụng):…………………………………………………………………………….
3. Giao thông phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (kích thước chiều rộng, chiều cao thông thủy của đường giao thông, vị trí của bãi đỗ xe chữa cháy bên trong và bên ngoài cơ sở phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ):………
4. Nguồn nước phục vụ chữa cháy:
- Bồn, bể chứa nước (số lượng, vị trí, khối tích, khả năng lấy nước bằng các phương tiện chữa cháy: xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy):……………..
- Ao, hồ, sông, suối,… (số lượng, vị trí, khả năng lấy nước bằng các phương tiện chữa cháy: xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy):…………………...
- Hệ thống cấp nước chữa cháy (số lượng, vị trí bố trí trụ cấp nước chữa cháy):…………………………………………………………………………...
5. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở(1):
5.1. Phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
STT |
Loại phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí(2) |
Ghi chú |
1 |
Bình bột chữa cháy |
|
|
|
|
2 |
Bình khí chữa cháy |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
5.2. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy (nếu có)
STT |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí(2) |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống báo cháy tự động |
|
|
|
|
1.1 |
Tủ báo cháy trung tâm |
|
|
|
|
1.2 |
Đầu báo cháy…. |
|
|
|
|
1.3 |
Nút ấn báo cháy |
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
2 |
Hệ thống chữa cháy tự động (nước, khí, sol khí, bột, bọt…) |
|
|
|
|
2.1 |
Tủ điều khiển… |
|
|
|
|
2.2 |
Đầu phun chữa cháy |
|
|
|
|
2.3 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
3 |
Hệ thống chữa cháy bằng nước |
|
|
|
|
3.1 |
Tủ họng nước chữa cháy |
|
|
|
|
3.2 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
3.3 |
Họng tiếp nước |
|
|
|
|
3.4 |
Họng hút nước |
|
|
|
|
…. |
…… |
|
|
|
|
5.3. Phương tiện chữa cháy cơ giới (số lượng, loại phương tiện):…………
6. Tổ chức lực lượng tại chỗ(3):
6.1. Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở (hoặc chuyên ngành):
- Tổng số đội viên:…….…người;
- Họ và tên đội trưởng:……………....; Số điện thoại:…………………..
6.2. Tổng số ……. người được phân công nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
|
…., ngày…. tháng….năm…. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CẬP NHẬT THÔNG TIN CỦA CƠ SỞ (**)
1. Tên cơ sở:.................................................................................................
2. Địa chỉ: …………………………………...............................................
3. Những thay đổi có liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:
STT |
Ngày/tháng/năm |
Nội dung thay đổi |
Người cập nhật nội dung (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú |
…. |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng …. năm…. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(*) Khai báo lần đầu.
(**) Khai báo cập nhật khi có thay đổi có liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(1) Thống kê hệ thống phòng cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở: ghi rõ chủng loại, số lượng và vị trí bố trí phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; các hệ thống phòng cháy, chữa cháy được trang bị, số lượng và vị trí bố trí (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định).
(2) Khối nhà, gian phòng thuộc các khối nhà, khu vực trong cơ sở được trang bị phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
(3) Đối với cơ sở phải thành lập Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở/chuyên ngành thì ghi mục 6.1; đối với cơ sở không thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở/chuyên ngành thì ghi mục 6.2.
☐ Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
Mẫu số PC02
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________________________ |
BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA
Về phòng cháy, chữa cháy
___________
Hồi…… giờ …… ngày ... tháng ……. năm ........,
Chúng tôi gồm (2):
- Ông/bà: ………………………….. ; chức vụ: .............................................
- Ông/bà: ………………………….. ; chức vụ: .............................................
Đã tiến hành kiểm tra đối với:....................................(3)................................
1. Nội dung và kết quả kiểm tra như sau:
……………………………………(4)………………………………………
2. Kiến nghị.
……………………………………(5)………………………………………
Việc kiểm tra được kết thúc vào hồi .... giờ….. ngày ... tháng …… năm …….
|
NGƯỜI KIỂM TRA (Ký ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở.
(2) Ghi tên người kiểm tra; người đại diện khu vực, hạng mục được kiểm tra (nếu có).
(3) Ghi khu vực, hạng mục được kiểm tra.
(4) Ghi rõ kết quả kiểm tra và sơ hở, thiếu sót, vi phạm về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ được phát hiện trong quá trình kiểm tra theo các nội dung sau:
- Việc trang bị phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy, nguồn nước chữa cháy bảo đảm/không bảo đảm theo quy định (đối với trường hợp kiểm tra lần đầu hoặc khi có thay thế, trang bị bổ sung):
+ Chủng loại, số lượng và vị trí bố trí phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
+ Chủng loại, số lượng và vị trí bố trí hệ thống phòng cháy, chữa cháy (hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống chữa cháy bằng nước);
+ Hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy: nguồn điện lưới, nguồn điện dự phòng;
+ Nguồn nước chữa cháy: Bồn, bể chứa nước, ao, hồ, sông, suối (số lượng, vị trí, khả năng lấy nước bằng các phương tiện chữa cháy: xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy); trụ cấp nước chữa cháy (số lượng, vị trí bố trí).
- Việc duy trì hoạt động các phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy; nguồn nước chữa cháy đã được trang bị bảo đảm/không bảo đảm theo quy định (kiểm tra thực tế và thử nghiệm xác suất hoạt động của phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống điện phục vụ chữa cháy, nguồn nước chữa cháy):
+ Tình trạng duy trì số lượng, chủng loại, chất lượng của phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ;
+ Tình trạng duy trì hoạt động của các thiết bị thuộc hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
+ Tình trạng duy trì hoạt động của hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
+ Tình trạng duy trì hoạt động của hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
+ Tình trạng duy trì nguồn nước chữa cháy (trữ lượng, lưu lượng, khả năng lấy nước bằng các phương tiện chữa cháy: xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy).
- Việc lắp đặt, duy trì hoạt động của thiết bị truyền tin báo cháy kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy; khai báo, cập nhật dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bảo đảm/không bảo đảm theo quy định:
+ Trang bị thiết bị truyền tin báo cháy và kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy;
+ Tình trạng duy trì kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy;
+ Thực hiện khai báo, cập nhật dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (khai báo lần đầu hoặc khi có thay đổi thông tin đã khai báo trước đó).
- Tình trạng duy trì điều kiện an toàn phòng cháy trong sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất dễ cháy, nổ bảo đảm/không bảo đảm theo quy định.
- Việc duy trì khoảng cách phòng cháy, chữa cháy, đường, bãi đỗ, khoảng trống phục vụ hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bảo đảm/không bảo đảm theo quy định:
+ Tình trạng duy trì khoảng cách phòng cháy, chữa cháy giữa các nhà, công trình;
+ Tình trạng duy trì đường, bãi đỗ, khoảng trống phục vụ hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
- Việc duy trì giải pháp thoát nạn, ngăn cháy, chống cháy lan, chống khói bảo đảm/không bảo đảm theo quy định:
+ Tình trạng duy trì lối thoát nạn, đường thoát nạn của gian phòng, khu vực, nhà, công trình;
+ Tình trạng duy trì các giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan đã được thi công, lắp đặt; việc bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa, phương tiện giao thông, vật dụng, thiết bị khác ảnh hưởng đến ngăn cháy, chống cháy lan.
- Tình trạng chấp hành nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (kiểm tra xác suất nhận thức và việc chấp hành của người dân/người lao động tại cơ sở).
- Tình trạng duy trì các biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn đã được niêm yết, lắp đặt bảo đảm/không bảo đảm theo quy định.
- Việc khắc phục các sơ hở, thiếu sót, vi phạm đã được phát hiện tại lần kiểm tra trước hoặc theo kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(5) Ghi yêu cầu cụ thể thời hạn khắc phục các sơ hở, thiếu sót, vi phạm về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; kiến nghị, đề xuất với người có thẩm quyền.
Mẫu số PC03
……(1)….. ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________________________ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về phòng cháy, chữa cháy
___________
Hồi …. giờ …. ngày …. tháng … năm …………., tại…………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Đại diện: ……………………………………………………………………
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: …………………………
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: …………………………
Đã tiến hành kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy đối với ……..(3)………..
Đại diện:…………………………………..(4)………………………………
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: …………………………
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: …………………………
1. Nội dung và kết quả kiểm tra như sau:
…………………………….. (5) ……………………………………………
2. Kiến nghị:
……………………………………(6)………………………………………
Biên bản được lập xong hồi … giờ ... ngày …. tháng ….. năm .........., gồm …. trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
……(7)….. |
..…(8)…… |
…..(9)…… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì kiểm tra.
(3) Tên đối tượng được kiểm tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đối tượng được kiểm tra; đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan (nếu có).
(5) Ghi rõ nội dung và kết quả kiểm tra:
- Nội dung trình bày của đại diện đối tượng được kiểm tra (người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông, chủ hộ gia đình, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình…) các nội dung liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở;
- Kết quả kiểm tra và các sơ hở, thiếu sót, vi phạm về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ được phát hiện trong quá trình kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm a, điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định này;
- Kết quả kiểm tra việc khắc phục các sơ hở, thiếu sót, vi phạm của cơ sở đã được cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ kiến nghị hoặc tại báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở.
(6) Ghi yêu cầu cụ thể thời hạn khắc phục các sơ hở, thiếu sót, vi phạm về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; hướng dẫn về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (nếu có).
(7) Đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý đối tượng được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có).
(8) Đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên (nếu có).
(9) Đại diện đoàn kiểm tra hoặc cán bộ được phân công kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, chức vụ.
Mẫu số PC04
................(1)................ ...................................... ___________ Số: ……/………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ …, ngày…...tháng …... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
______________
Kính gửi: ...............(2)......................
............. (1)........... báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở như sau:
1. Kết quả thực hiện:
...............................................................(3).....................................................
2. Kết quả thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
……………………………………………………………………………….
3. Đề xuất đối với cơ quan quản lý (nếu có):....................(4)..........................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:…………
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở.
(2) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp quản lý cơ sở.
(3) Đánh giá kết quả thực hiện:
- Trách nhiệm về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của người đứng đầu cơ sở theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nội dung và kết quả tự kiểm tra định kỳ về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở;
- Việc bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định;
- Việc thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
- Các sơ hở, thiếu sót, vi phạm về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ được phát hiện trong quá trình kiểm tra; cam kết thời hạn khắc phục sơ hở, thiếu sót về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(4) Ghi những đề xuất với cơ quan quản lý (nếu có).
Mẫu số PC05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐĂNG KÝ
THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY,
CỨU NẠN, CỨU HỘ TÌNH NGUYỆN
____________
Kính gửi: ….…….(1)………
Họ và tên: .............................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.....................................................................................................................................
Căn cước/căn cước công dân/Hộ chiếu số:………………………………...
Nơi thường trú (tạm trú):......................................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................................................
Nơi làm việc:.....................................................................................................................................
Địa chỉ nơi làm việc:.....................................................................................................................................
Tôi đăng ký tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tình nguyện với nội dung và thời gian như sau:
STT |
Nội dung |
Thời gian (2) |
Đăng ký (3) |
1 |
Tham gia tuyên truyền, phổ biến giáo dục kiến thức, pháp luật, kỹ năng về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
|
|
2 |
Tham gia xây dựng, duy trì các mô hình an toàn về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại cộng đồng |
|
|
3 |
Tham gia chữa cháy |
|
|
4 |
Tham gia cứu nạn, cứu hộ |
|
|
5 |
Tham gia phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
|
|
....... ngày .... tháng.... năm….. |
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể tên Công an cấp xã.
(2) Ghi thời gian đăng ký tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tình nguyện tương ứng theo từng nội dung (ngày tham gia hoặc thời gian tham gia trong ngày).
(3) Đánh dấu “x” vào ô tương ứng đăng ký nội dung tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tình nguyện.
Mẫu số PC06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ |
|
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA CƠ SỞ
Tên cơ sở: .......................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ......................................................................................
Năm…
I. SƠ ĐỒ TỔNG MẶT BẰNG
(Sơ đồ tổng mặt bằng: sơ đồ thể hiện đường, lối thoát nạn, vị trí trụ, bể, bến lấy nước chữa cháy, vị trí bố trí phương tiện, thiết bị chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo từng khu vực, hạng mục công trình trong cơ sở. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp).
II. THÔNG TIN CƠ SỞ
1. Tên cơ sở: ....................................................................................................
2. Địa chỉ: ........................................................................................................
3. Họ và tên người đứng đầu cơ sở: ..................; Số điện thoại: .......................
4. Tổ chức lực lượng tại chỗ(1):
4.1. Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở/chuyên ngành:
- Tổng số đội viên:…….…người;
- Họ và tên đội trưởng:……….........; Số điện thoại:…………………………
4.2. Tổng số ……. người được phân công nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4.3. Lực lượng có thể huy động:
- Trong giờ làm việc:……...người;
- Ngoài giờ làm việc:.……..người.
5. Bảng thống kê hệ thống phòng cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở:
(Chỉ thống kê hệ thống, phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định).
5.1. Bảng thống kê phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
STT |
Loại phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí |
Ghi chú |
1 |
Bình bột chữa cháy |
|
|
|
|
2 |
Bình khí chữa cháy |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
5.2. Bảng thống kê hệ thống phòng cháy, chữa cháy (nếu có)
STT |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống báo cháy tự động |
|
|
|
|
1.1 |
Tủ báo cháy trung tâm |
|
|
|
|
1.2 |
Đầu báo cháy…. |
|
|
|
|
1.3 |
Nút ấn báo cháy |
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
2 |
Hệ thống chữa cháy tự động (nước, khí, sol khí, bột, bọt…) |
|
|
|
|
2.1 |
Tủ điều khiển… |
|
|
|
|
2.2 |
Đầu phun chữa cháy |
|
|
|
|
2.3 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
3 |
Hệ thống chữa cháy bằng nước |
|
|
|
|
3.1 |
Tủ họng nước chữa cháy |
|
|
|
|
3.2 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
3.3 |
Họng tiếp nước |
|
|
|
|
3.4 |
Họng hút nước |
|
|
|
|
…. |
…… |
|
|
|
|
6. Nguồn nước phục vụ chữa cháy(2):
TT |
Tên nguồn nước |
Vị trí |
Trữ lượng (m3) hoặc lưu lượng (l/s) |
Ghi chú |
1 |
Bên trong |
|
|
|
1.1 |
Bể nước |
|
|
|
1.2 |
Trụ nước |
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Bên ngoài |
|
|
|
2.1 |
Trụ nước |
|
|
|
2.2 |
Bể nước cơ sở lân cận |
|
|
|
2.3 |
Ao, hồ, sông, suối, kênh... |
|
|
|
… |
|
|
|
|
7. Danh sách số điện thoại:
7.1. Số điện thoại báo cháy, báo tình huống cứu nạn, cứu hộ: 114
7.2. Số điện thoại các cơ quan, đơn vị liên quan cần liên hệ:
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Ủy ban nhân dân cấp xã ...... |
|
|
2 |
Cơ quan Công an trực tiếp quản lý cơ sở…. |
|
|
3 |
Công an cấp xã… |
|
|
4 |
Đơn vị điện lực……. |
|
|
5 |
Đơn vị cấp nước……. |
|
|
6 |
Cơ quan y tế…… |
|
|
…. |
(Các cơ quan liên quan khác) …. |
|
|
III. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY, TAI NẠN, SỰ CỐ TRONG CƠ SỞ
1. Đánh giá tính chất, đặc điểm có liên quan đến cháy, tai nạn, sự cố của công trình, hạng mục công trình theo công năng sử dụng
a) Công năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh
- Quy mô, đặc điểm kiến trúc, xây dựng: (số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu bê tông cốt thép hoặc khung thép mái tôn….)
.................................................................................................................................
- Đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của các nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, hàng hoá dễ cháy chủ yếu: (vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng, khối lượng trong từng khu vực, hạng mục công trình; đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh).
.................................................................................................................................
- Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy: (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sơ suất trong sử dụng thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, sự cố kỹ thuật, sét đánh...).
.................................................................................................................................
b) Công năng sử dụng để ở
- Quy mô, đặc điểm kiến trúc, xây dựng: (số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu bê tông cốt thép hoặc khung thép mái tôn….)
.................................................................................................................................
- Đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của thiết bị, đồ dùng sinh hoạt: (vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng; đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh)
.................................................................................................................................
- Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy: (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sét đánh...)
.................................................................................................................................
c) Công năng sử dụng là kho, bãi bảo quản, tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, hàng hoá
- Quy mô, đặc điểm kiến trúc, xây dựng: (số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu bê tông cốt thép hoặc khung thép mái tôn….)
.................................................................................................................................
- Đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ các nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, hàng hoá dễ cháy chủ yếu: (vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng; đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh).
.................................................................................................................................
- Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy: (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sơ suất trong sử dụng thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, sự cố kỹ thuật, sét đánh...).
.................................................................................................................................
d) Công năng sử dụng là nhà, gara, bến, bãi tập kết, lưu giữ, để phương tiện giao thông
- Quy mô, đặc điểm kiến trúc, xây dựng: (số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu bê tông cốt thép hoặc khung thép mái tôn….)
.................................................................................................................................
- Đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ phương tiện: (vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng; đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh).
.................................................................................................................................
- Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy: (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sơ suất trong sử dụng thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, sự cố kỹ thuật, sét đánh...).
.................................................................................................................................
đ) Công năng sử dụng là văn phòng, nơi làm việc, học tập, thi đấu thể thao
- Quy mô, đặc điểm kiến trúc, xây dựng: (số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu bê tông cốt thép hoặc khung thép mái tôn….)
.................................................................................................................................
- Đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ các phương tiện, thiết bị, vật tư, hàng hoá dễ cháy chủ yếu: (vị trí bố trí, sắp xếp; số lượng; đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh).
.................................................................................................................................
- Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy: (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sơ suất trong sử dụng thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, sự cố kỹ thuật, sét đánh...).
.................................................................................................................................
e) Công năng sử dụng là dịch vụ (khám chữa bệnh, vui chơi giải trí, ăn uống…)
- Quy mô, đặc điểm kiến trúc, xây dựng: (số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu bê tông cốt thép hoặc khung thép mái tôn….)
- Đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ các phương tiện, thiết bị, vật tư, hàng hoá dễ cháy chủ yếu: (vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng; đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh).
.................................................................................................................................
- Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy: (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sơ suất trong sử dụng thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, sự cố kỹ thuật, sét đánh...).
.................................................................................................................................
g) Công năng sử dụng khác (nếu có)….
3. Những vấn đề cần lưu ý để bảo đảm an toàn cho người, phương tiện khi tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với chất, hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ được bảo quản, sử dụng trong cơ sở
- Chất, hàng hoá trong cơ sở kỵ nước:
.................................................................................................................................
- Khu vực chứa chất, hàng hoá khi cháy dễ sinh ra khói khí độc:
.................................................................................................................................
- Khu vực có người làm việc mà khó tiếp cận khi cứu nạn, cứu hộ:
.................................................................................................................................
- Khu vực có nguy cơ hình thành môi trường nguy hiểm nổ:
.................................................................................................................................
IV. GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG CHÁY, TAI NẠN, SỰ CỐ
1. Tình huống cháy
1.1. Tình huống 1
a) Giả định tình huống cháy(3)
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra cháy tại …..; hoặc vào hồi…. giờ…..phút ….phát hiện cháy do người phát hiện cháy hoặc hệ thống báo cháy tự động kích hoạt:………………………………………………………....;
- Nguyên nhân do……………………………………………………...…….;
- Chất cháy chủ yếu là…………………………………………………….....;
- Đám cháy có nguy cơ cháy lan sang các khu vực, hạng mục xung quanh….;
- Diện tích đám cháy khoảng…..m2;
- Tại thời điểm xảy cháy, có ….người đang có mặt trong khu vực xảy cháy.
b) Nhiệm vụ của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, cụ thể như sau:
- Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại cơ sở:
+ Phân công các lực lượng thực hiện nhiệm vụ thông tin liên lạc, hướng dẫn thoát nạn và triển khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
+ Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
+ Tổ chức bảo vệ hiện trường, khắc phục hậu quả.
- Nhiệm vụ thông tin liên lạc, gồm…người:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho người đứng đầu cơ sở và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở (hoặc chuyên ngành) biết có sự cố cháy xảy ra;
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan Y tế theo số 115;
+ Điện thoại báo cháy cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác;
+ Cắt điện tại khu vực cháy; tổ chức trinh sát xác định vị trí, số lượng người bị nạn, nguy cơ cháy lan để báo cáo cho người chỉ huy chữa cháy của cơ sở;
+ Sử dụng hệ thống loa phát thanh, hệ thống thông tin trong nội bộ của cơ sở để thông báo cho mọi người biết hiện tại có tình huống sự cố xảy ra và yêu cầu sơ tán theo hướng dẫn để thoát ra bên ngoài đến vị trí tập kết an toàn đã được quy định.
- Nhiệm vụ cứu nạn và hướng dẫn thoát nạn, gồm……người:
+ Tổ chức di tản người, cứu người bị nạn, sơ cứu các nạn nhân;
+ Tổ chức hướng dẫn người thoát nạn ra vị trí tập kết;
+ Tổ chức kiểm đếm, xác định số lượng người còn mắc kẹt (nếu có).
- Nhiệm vụ di chuyển, bảo vệ tài sản, gồm……người:
+ Di chuyển tài sản và các loại chất cháy nguy hiểm ra khỏi khu vực cháy để tạo khoảng cách chống cháy lan sang khu vực xung quanh;
+ Đón và hướng dẫn các lực lượng tham gia chữa cháy đến khu vực cháy; thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của người chỉ huy chữa cháy.
- Nhiệm vụ chữa cháy, gồm…….người:
+ Sử dụng bình chữa cháy xách tay, xe đẩy để chữa cháy;
+ Triển khai lăng phun từ họng nước chữa cháy để chữa cháy, làm mát chống cháy lan cho người, phương tiện tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
+ Tham gia bảo vệ hiện trường, khắc phục hậu quả.
- Đối với các cơ sở được trang bị xe chữa cháy thì triển khai đội hình chữa cháy từ các xe chữa cháy, cụ thể:
+ Xe chữa cháy 1:…………………………………………………………….
+ Xe chữa cháy 2:.……………………………………………………………
+ Xe chữa cháy 3:.……………………………………………………………
+.......................................................................................................................
1.2. Tình huống 2
.................................................................................................................................
1.3. Tình huống 3
.................................................................................................................................
2. Tình huống tai nạn, sự cố
2.1. Tình huống có người đuối nước
a) Giả định tình huống
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra tai nạn, sự cố có … người bị đuối nước tại.…………………………………………………………………..;
- Nguyên nhân do…………………………………………………………….
b) Tổ chức cứu nạn
- Khi phát hiện tai nạn, sự cố có người bị đuối nước, người phát hiện cần thực hiện theo các bước sau:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho người đứng đầu cơ sở và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc chuyên ngành biết có tai nạn, sự cố xảy ra;
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan Y tế theo số 115;
+ Điện thoại cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác.
- Đánh giá tình hình và quan sát số lượng, vị trí người bị đuối nước, điều kiện môi trường nước (dòng chảy, sóng, địa hình, độ sâu) để quyết định phương pháp cứu người trực tiếp hoặc gián tiếp, cụ thể:
+ Cứu người gián tiếp: quăng dây, phao cứu sinh, ván nổi, can nhựa, thùng xốp, áo phao để nạn nhân bám vào; sử dụng thuyền, xuồng hoặc vật nổi lớn để tiếp cận và cứu nạn nhân;
+ Cứu người trực tiếp: người trực tiếp ra cứu mặc áo phao, buộc một đầu dây cố định vào vị trí an toàn (hoặc có người giữ dây), đầu còn lại buộc vào người trực tiếp ra cứu, bơi ra tiếp cận nạn nhân từ phía sau để đưa nạn nhân vào vị trí an toàn (dùng kỹ thuật bơi dìu nạn nhân ngửa lên mặt nước, giữ đầu nạn nhân nổi trên mặt nước; nếu có nhiều nạn nhân, hãy ưu tiên người vẫn còn phản ứng nhưng kiệt sức trước).
- Biện pháp sơ cứu ngay khi đưa nạn nhân đến vị trí an toàn:
+ Đặt nạn nhân ở tư thế nằm ngửa trên mặt phẳng cứng, kiểm tra phản ứng, nhịp tim và nhịp thở;
+ Nếu nạn nhân không thở, tiến hành hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực ngay lập tức;
+ Không dốc ngược người nạn nhân để ép nước ra vì có thể làm mất thời gian vàng để cứu sống nạn nhân;
+ Giữ ấm cho nạn nhân nếu trời lạnh và chờ đội y tế đến.
- Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khi đến hiện trường, cụ thể: cung cấp thông tin về số lượng nạn nhân, tình trạng hiện tại và các biện pháp đã thực hiện.
2.2. Tình huống sập đổ nhà, công trình, cây cối
a) Giả định tình huống
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra tai nạn, sự cố sập đổ nhà, công trình, cây cối làm… người bị mắc kẹt tại ……………………………….…..;
- Nguyên nhân do………………………………………………………...…..
b) Tổ chức cứu nạn
- Khi phát hiện tai nạn, sự cố sập đổ nhà, công trình, cây cối có người bị mắc kẹt, người phát hiện cần thực hiện theo các bước sau:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho người đứng đầu cơ sở và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc chuyên ngành biết có tai nạn, sự cố xảy ra;
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan Y tế theo số 115;
+ Điện thoại cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác.
- Đánh giá nhanh tình hình, khoanh vùng hiện trường và quan sát số lượng, vị trí người bị mắc kẹt, điều kiện môi trường để quyết định phương pháp, biện pháp cứu người, cụ thể:
+ Quan sát mức độ sập đổ, xác định các nguy cơ tiếp diễn;
+ Công trình có thể tiếp tục sập đổ thứ cấp;
+ Khả năng cháy, rò rỉ khí gas, chập điện;
+ Dừng ngay các hoạt động có thể gây nguy hiểm thêm;
+ Khoanh vùng hiện trường, ngăn người không có nhiệm vụ vào khu vực nguy hiểm.
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ:
+ Tổ chức ngắt điện, đóng van gas nếu có rò rỉ; quan sát xem công trình, cây cối có nguy cơ sập đổ thứ cấp không để có biện pháp chống, chèn phù hợp;
+ Cứu người bị thương nhẹ hoặc mắc kẹt ngoài đống đổ nát: dùng dụng cụ cứu hộ sẵn có như xà beng, búa, kìm cộng lực để mở đường thoát; hướng dẫn nạn nhân tự di chuyển ra ngoài nếu có thể;
+ Tìm kiếm và tiếp cận người bị nạn trong đống đổ nát: gọi lớn, lắng nghe tiếng kêu cứu; không di chuyển đống đổ nát tùy tiện, tránh gây sập đổ tiếp; sử dụng có thiết bị hỗ trợ như camera dò tìm, cảm biến (nếu có) để xác định vị trí nạn nhân; tạo lối thoát an toàn cho nạn nhân bằng cách dọn dẹp nhẹ nhàng;
+ Giải cứu người bị mắc kẹt nặng: nếu nạn nhân bị kẹt trong bê tông, đống gỗ lớn,… cần chờ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
+ Duy trì sự sống bằng cách: nói chuyện trấn an, cung cấp nước hoặc ôxy (nếu có); đánh dấu vị trí nạn nhân để hướng dẫn lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Sơ cứu người bị thương:
+ Kiểm tra ý thức, nhịp thở;
+ Hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở;
+ Cầm máu, cố định xương gãy bằng nẹp hoặc vật dụng thay thế;
+ Không di chuyển nạn nhân bị chấn thương cột sống, trừ khi có nguy cơ tử vong nếu ở nguyên vị trí;
+ Giữ ấm, trấn an nạn nhân.
- Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khi đến hiện trường, cụ thể: cung cấp thông tin về số lượng nạn nhân, tình trạng hiện tại và các biện pháp đã thực hiện; hướng dẫn lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ vào hiện trường theo lối an toàn nhất; tiếp tục hỗ trợ di chuyển nạn nhân ra khu vực an toàn.
Lưu ý: không vào hiện trường một cách tùy tiện, luôn bảo đảm an toàn cho người cứu nạn trước; không dùng sức người để di chuyển vật nặng, tránh gây sập đổ thứ cấp; phối hợp với lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để bảo đảm hiệu quả cứu nạn.
2.3. Tình huống tai nạn, sự cố do phương tiện, thiết bị gây ra
a) Giả định tình huống
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra tai nạn, sự cố do phương tiện, thiết bị……… gây ra làm … người bị mắc kẹt tại…………………………..;
- Nguyên nhân do………………………………………………………...…..
b) Tổ chức cứu nạn
- Khi phát hiện tai nạn, sự cố do phương tiện, thiết bị gây ra có người bị mắc kẹt, người phát hiện cần thực hiện theo các bước sau:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho người đứng đầu cơ sở và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc chuyên ngành biết có tai nạn, sự cố xảy ra;
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan y tế theo số 115;
+ Điện thoại cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác.
- Đánh giá nhanh tình hình, khoanh vùng hiện trường và quan sát số lượng, vị trí người bị mắc kẹt, điều kiện môi trường để quyết định phương pháp, biện pháp cứu người, cụ thể:
+ Quan sát mức độ mắc kẹt của nạn nhân để xác định phương pháp, biện pháp cứu nạn;
+ Khoanh vùng hiện trường, ngăn không cho người không có nhiệm vụ vào khu vực nguy hiểm;
+ Kiểm tra nguy cơ thứ cấp như: rò rỉ nhiên liệu, khí gas, hóa chất độc hại; nguy cơ cháy, chập điện từ phương tiện, thiết bị; khả năng thiết bị có thể sập đổ hoặc tiếp tục gây chấn thương; ngắt nguồn điện, động cơ, nhiên liệu của phương tiện hoặc thiết bị (nếu có thể).
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ: giải cứu người mắc kẹt trong thiết bị máy móc: ngắt nguồn điện, khóa hệ thống điều khiển của máy móc trước khi tiếp cận nạn nhân; dùng dụng cụ cứu hộ (xà beng, kìm cộng lực, máy cắt) để mở phần mắc kẹt; giữ nguyên tư thế nạn nhân, tránh kéo mạnh có thể gây tổn thương thêm; nếu có rò rỉ hóa chất, khí độc, cần đeo mặt nạ phòng độc và sơ tán nạn nhân ngay khi có thể.
- Sơ cứu người bị nạn:
+ Kiểm tra ý thức, nhịp thở của nạn nhân;
+ Nếu ngừng thở, ngừng tim, tiến hành hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực ngay lập tức;
+ Cầm máu, cố định xương gãy, đặc biệt với nạn nhân bị kẹt lâu có nguy cơ hoại tử;
+ Giữ ấm và trấn an nạn nhân trong khi chờ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến hỗ trợ.
- Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khi đến hiện trường, cụ thể: báo cáo nhanh số lượng nạn nhân, tình trạng hiện tại, các biện pháp đã thực hiện; hỗ trợ di chuyển nạn nhân lên xe cấp cứu.
Lưu ý: không tự ý di chuyển nạn nhân bị kẹt nặng, trừ khi có nguy cơ tử vong nếu ở nguyên vị trí; luôn mang theo trang phục bảo hộ, tránh bị thương trong quá trình giải cứu; không sử dụng các công cụ cắt, cạy nếu có nguy cơ gây tổn thương thêm cho nạn nhân; luôn ưu tiên sự an toàn của lực lượng cứu nạn trước khi thực hiện giải cứu.
2.4. Tình huống sạt lở đất, đá
a) Giả định tình huống
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra tai nạn, sự cố do sạt lở đất, đá gây ra làm … người bị mắc kẹt tại……………………………………………..;
- Nguyên nhân do………………………………………………………...…..
b) Tổ chức cứu nạn
- Khi phát hiện tai nạn, sự cố sạt lở đất, đá có người bị mắc kẹt, người phát hiện cần thực hiện theo các bước sau:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho người đứng đầu cơ sở và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc chuyên ngành biết có tai nạn, sự cố xảy ra.
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan Y tế theo số 115;
+ Điện thoại cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác;
+ Cung cấp thông tin chi tiết: vị trí xảy ra sạt lở, số người mắc kẹt (nếu có thể xác định), tình trạng đất đá tiếp tục sạt xuống hay không.
- Đánh giá nhanh tình hình, khoanh vùng hiện trường và quan sát số lượng, vị trí người bị mắc kẹt, điều kiện môi trường để quyết định phương pháp, biện pháp cứu người, cụ thể:
+ Quan sát phạm vi sạt lở, nguy cơ tiếp tục sạt lở, đặc biệt sau mưa lớn, động đất;
+ Khoanh vùng nguy hiểm, ngăn người dân, phương tiện không có nhiệm vụ vào khu vực có nguy cơ sạt lở tiếp;
+ Kiểm tra các nguy cơ thứ cấp: nguy cơ sập tiếp, tiếp tục sạt lở; khả năng rò rỉ khí gas, chất lỏng dễ cháy nếu là công trường, khu dân cư; lún sụt nền đất, có thể gây nguy hiểm cho lực lượng cứu nạn.
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ:
+ Xác định vị trí và tiếp cận nạn nhân;
+ Gọi lớn, lắng nghe tiếng kêu cứu, tiếng động từ nạn nhân;
+ Nếu nạn nhân bị lấp hoàn toàn, cần đánh dấu vị trí nghi ngờ để hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
+ Không đào bới tùy tiện, tránh làm đất đá sạt xuống nhiều hơn.
- Giải cứu người bị mắc kẹt nhẹ:
+ Nếu nạn nhân không bị vùi hoàn toàn, cố gắng đào bới nhẹ nhàng bằng tay hoặc xẻng nhỏ để tránh gây thương tích thêm;
+ Giữ cố định đầu, cổ, cột sống nếu nghi ngờ chấn thương;
+ Nếu có nhiều người bị nạn, ưu tiên cứu người còn tỉnh táo trước.
- Giải cứu người mắc kẹt sâu trong đống đất đá:
+ Không kéo nạn nhân ra ngay nếu họ bị đè bởi đất đá lớn, tránh tổn thương thêm;
+ Dùng vật dụng hỗ trợ như xà beng, cuốc xẻng, cọc gỗ để tạo lối thoát;
+ Nếu có nguy cơ sạt tiếp, cần gia cố đất đá bằng tấm ván, bao cát trước khi tiếp cận.
- Sơ cứu người bị nạn
+ Kiểm tra ý thức, nhịp thở của nạn nhân;
+ Nếu ngừng thở, ngừng tim, tiến hành hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực ngay;
+ Cầm máu, cố định gãy xương, tránh di chuyển mạnh nếu nạn nhân bị chấn thương nặng;
+ Giữ ấm và trấn an nạn nhân, đặc biệt nếu bị vùi lâu trong đất, đá lạnh.
- Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khi đến hiện trường, cụ thể: báo cáo nhanh số lượng nạn nhân, vị trí, tình trạng sức khỏe; hướng dẫn lực lượng chuyên nghiệp tiếp cận theo đường an toàn nhất; tiếp tục hỗ trợ đào bới, di chuyển nạn nhân ra ngoài.
Lưu ý: không vào hiện trường cứu nạn ngay nếu đất, đá chưa ổn định, phải quan sát kỹ; không dùng phương tiện cơ giới (máy xúc, xe ủi) để đào khi có người mắc kẹt, tránh gây thương vong thêm; phối hợp với lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để đảm bảo an toàn.
2.5. Tình huống tai nạn giao thông
a) Giả định tình huống
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra tai nạn, sự cố do tai nạn giao thông gây ra làm … người bị mắc kẹt tại ……………………………………;
- Nguyên nhân do…………………………………………………………….
b) Tổ chức cứu nạn
- Khi phát hiện tai nạn, sự cố tai nạn giao thông có người bị mắc kẹt, người phát hiện cần thực hiện theo các bước sau:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho người đứng đầu cơ sở và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc chuyên ngành biết có tai nạn, sự cố xảy ra;
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan Y tế theo số 115;
+ Điện thoại cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác;
+ Cung cấp thông tin chi tiết: vị trí xảy ra tai nạn giao thông, số người mắc kẹt (nếu có thể xác định), tình trạng của phương tiện hoặc người bị nạn trên phương tiện.
* Đối với tình huống tai nạn giao thông đường bộ
- Đánh giá nhanh tình hình, khoanh vùng hiện trường và quan sát số lượng, vị trí người bị mắc kẹt, điều kiện môi trường để quyết định phương pháp, biện pháp cứu người, cụ thể:
+ Khoanh vùng hiện trường, đặt biển cảnh báo hoặc vật cản để cảnh báo cho các phương tiện giao thông khác;
+ Kiểm tra nguy cơ thứ cấp: rò rỉ xăng, dầu, chập điện có thể gây cháy nổ; xe có thể bị lật tiếp, trôi xuống vực hoặc xuống nước; cắt điện phương tiện (nếu có thể) để tránh chập cháy.
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ đối với người bị mắc kẹt trong xe:
+ Kiểm tra mức độ mắc kẹt: nếu cửa có thể mở, hỗ trợ nạn nhân thoát ra; nếu cửa kẹt, dùng xà beng, kìm cộng lực, búa phá kính để tạo lối thoát; phá kính xe: đập kính hông hoặc kính sau, tránh gây thương tích cho nạn nhân;
+ Giữ an toàn cột sống nếu nạn nhân bị thương nặng.
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ đối với người bị văng ra ngoài:
+ Không di chuyển nạn nhân ngay nếu nghi chấn thương cột sống, trừ khi nguy hiểm đến tính mạng người bị nạn;
+ Nếu ngừng thở, ngừng tim, tiến hành hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực ngay lập tức;
+ Cầm máu, cố định gãy xương, tránh làm tổn thương thêm;
+ Giữ ấm và trấn an nạn nhân trong khi chờ lực lượng y tế đến.
- Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khi đến hiện trường, cụ thể: báo cáo nhanh số người bị nạn, tình trạng, biện pháp đã thực hiện; hỗ trợ di chuyển nạn nhân lên xe cứu thương; giúp điều tiết giao thông, tránh ùn tắc gây cản trở cứu hộ.
* Đối với tình huống tai nạn giao thông đường thuỷ
- Đánh giá tình huống và đảm bảo an toàn
+ Quan sát tình trạng tàu, thuyền: có bị chìm không?; có nguy cơ va chạm thêm không?; có rò rỉ nhiên liệu, chập điện không?;
+ Khoanh vùng hiện trường, đặt phao hoặc cảnh báo tàu khác khu vực xảy ra tai nạn, sự cố.
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ đối với người rơi xuống nước:
+ Ném phao cứu sinh, dây thừng, can nhựa để nạn nhân bám vào;
+ Nếu phải xuống nước, chỉ cứu khi có kỹ năng bơi cứu hộ, tiếp cận từ phía sau để tránh bị nạn nhân kéo chìm;
+ Nếu nạn nhân bất tỉnh, giữ đầu họ nổi trên mặt nước và đưa vào bờ nhanh nhất có thể.
- Tiến hành cứu nạn, cứu hộ đối với mắc kẹt trong tàu, thuyền:
+ Nếu tàu chưa chìm hẳn, hỗ trợ nạn nhân thoát khỏi khoang tàu, thuyền;
+ Nếu có khói, cháy, hướng dẫn nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
+ Nếu tàu đang chìm, hướng dẫn nạn nhân bám vào vật nổi (ván gỗ, thùng phuy, phao).
- Sơ cứu người bị nạn:
+ Kiểm tra ý thức, nhịp thở của nạn nhân;
+ Nếu ngừng thở, tiến hành hô hấp nhân tạo ngay trên tàu hoặc bờ;
+ Ủ ấm cho nạn nhân nếu bị lạnh hoặc ngạt nước;
+ Cố định gãy xương, băng bó vết thương nếu có.
- Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khi đến hiện trường, cụ thể: cung cấp thông tin về số người bị nạn, tình trạng sức khỏe; hỗ trợ di chuyển nạn nhân lên bờ hoặc lên tàu cứu hộ.
- Lưu ý: không nhảy xuống nước cứu nạn nếu không có kỹ năng, hãy hỗ trợ từ xa bằng phao, dây thừng; không di chuyển nạn nhân chấn thương cột sống, trừ khi có nguy cơ tử vong nếu ở nguyên vị trí; luôn ưu tiên an toàn cho lực lượng cứu nạn trước khi thực hiện giải cứu.
V. CẬP NHẬT, BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung cập nhật, bổ sung, chỉnh lý |
Người đứng đầu cơ sở ký xác nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. THEO DÕI THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN
TT |
Ngày, tháng, năm |
Tình huống thực tập |
Người đứng đầu cơ sở ký xác nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày ..... tháng ..... năm .......... ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ; đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN
____________
Chú ý: phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở có thể thay đổi số lượng trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số lượng tình huống giả định trong phương án.
(1) Đối với cơ sở phải thành lập Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở/chuyên ngành thì ghi mục 4.1 và 4.3; đối với cơ sở không thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở/chuyên ngành thì ghi mục 4.2.
(2) Nguồn nước phục vụ chữa cháy: ghi rõ vị trí, khả năng lấy nước bằng xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy; khoảng cách từ cơ sở tới các nguồn nước ở bên ngoài.
(3) Giả định tình huống cháy: giả định thời gian cháy xảy ra trong và ngoài giờ làm việc tại nơi tập trung đông người, khu vực, hạng mục, công trình có nguy hiểm về cháy, nổ; dự kiến lực lượng, phương tiện tại chỗ được sử dụng; các tình huống sắp xếp theo thứ tự “Tình huống 1, 2, 3…”.
Mẫu số PC07
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ |
|
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Năm…
I. SƠ ĐỒ TỔNG MẶT BẰNG
(Sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy trên phương tiện thể hiện đường, lối thoát nạn, vị trí bố trí phương tiện, thiết bị chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp).
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN
1. Loại phương tiện: ........................................................................................
2. Chủ phương tiện/người điều khiển phương tiện: .........................................
3. Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................
4. Tổng số người thường xuyên làm việc trên phương tiện:……..người.
5. Bảng thống kê hệ thống phòng cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ trên phương tiện:
(Chỉ thống kê hệ thống, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định).
5.1. Bảng thống kê phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
STT |
Loại phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí |
Ghi chú |
1 |
Bình bột chữa cháy |
|
|
|
|
2 |
Bình khí chữa cháy |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
5.2. Bảng thống kê hệ thống phòng cháy, chữa cháy (nếu có)
STT |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống báo cháy tự động |
|
|
|
|
1.1 |
Tủ báo cháy trung tâm |
|
|
|
|
1.2 |
Đầu báo cháy…. |
|
|
|
|
1.3 |
Nút ấn báo cháy |
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
2 |
Hệ thống chữa cháy tự động (nước, khí, sol khí, bột, bọt…) |
|
|
|
|
2.1 |
Tủ điều khiển… |
|
|
|
|
2.2 |
Đầu phun chữa cháy |
|
|
|
|
2.3 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
3 |
Hệ thống chữa cháy bằng nước |
|
|
|
|
3.1 |
Tủ họng nước chữa cháy |
|
|
|
|
3.2 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
3.3 |
Họng tiếp nước |
|
|
|
|
3.4 |
Họng hút nước |
|
|
|
|
…. |
…… |
|
|
|
|
6. Danh sách số điện thoại các đơn vị liên quan:
- Số điện thoại báo cháy: 114
- Số điện thoại Cơ quan quản lý trực tiếp/chủ phương tiện:………………….
III. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY, TAI NẠN, SỰ CỐ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TRÊN PHƯƠNG TIỆN(1)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
Những vấn đề cần lưu ý để bảo đảm an toàn cho người, phương tiện tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với phương tiện, hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ vận tải trên phương tiện, cụ thể:
1. Chất, hàng hoá trên phương tiện kỵ nước:
.................................................................................................................................
2. Khu vực chứa chất, hàng hoá khi cháy dễ sinh ra khói khí độc:
.................................................................................................................................
2. Khu vực có người làm việc mà khó tiếp cận khi cứu nạn, cứu hộ:
.................................................................................................................................
4. Khu vực có nguy cơ hình thành môi trường nguy hiểm nổ:
.................................................................................................................................
V. GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG CHÁY, TAI NẠN, SỰ CỐ
1. Tình huống 1
a) Giả định tình huống…
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra cháy trên phương tiện tại….; hoặc vào hồi…. giờ…..phút ….phát hiện cháy do người phát hiện cháy hoặc hệ thống báo cháy tự động kích hoạt:………………………………………..;
- Nguyên nhân do……………………………………………………………;
- Chất cháy chủ yếu là……………………………………………………….;
- Đám cháy có nguy cơ cháy lan sang các khu vực xung quanh…………….;
- Diện tích đám cháy khoảng……….m2;
- Tại thời điểm xảy cháy, có ……..người đang có mặt trên phương tiện.
b) Nhiệm vụ của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện, cụ thể như sau:
- Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy trên phương tiện:
+ Phân công các lực lượng thực hiện nhiệm vụ thông tin liên lạc, hướng dẫn thoát nạn và triển khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
+ Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
+ Tổ chức bảo vệ hiện trường, khắc phục hậu quả.
- Nhiệm vụ thông tin liên lạc, gồm……….người:
+ Nhanh chóng báo động, đồng thời báo ngay cho chủ phương tiện và Đội trưởng Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở (nếu có) biết có sự cố cháy xảy ra;
+ Điện thoại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114;
+ Điện thoại cho cơ quan Y tế theo số 115;
+ Điện thoại báo cháy cho Công an cấp xã, chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan khác;
+ Cắt điện tại khu vực cháy; tổ chức trinh sát xác định vị trí, số lượng người bị nạn, nguy cơ cháy lan để báo cáo cho người chỉ huy chữa cháy;
+ Thông báo cho mọi người biết hiện tại có tình huống sự cố xảy ra và yêu cầu sơ tán theo hướng dẫn để thoát ra bên ngoài đến vị trí tập kết an toàn đã được quy định.
- Nhiệm vụ cứu nạn và hướng dẫn thoát nạn, gồm……người:
+ Tổ chức di tản người, cứu người bị nạn, sơ cứu các nạn nhân;
+ Tổ chức hướng dẫn người thoát nạn ra vị trí tập kết;
+ Tổ chức kiểm đếm, xác định số lượng người còn mắc kẹt (nếu có);
- Nhiệm vụ di chuyển, bảo vệ tài sản, gồm.…….người:
+ Di chuyển tài sản và các loại chất cháy nguy hiểm ra khỏi khu vực cháy để tạo khoảng cách chống cháy lan sang khu vực xung quanh;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của người chỉ huy chữa cháy.
- Nhiệm vụ chữa cháy, gồm………người:
+ Sử dụng bình chữa cháy xách tay, xe đẩy để chữa cháy;
+ Triển khai lăng phun từ họng nước chữa cháy để chữa cháy, làm mát chống cháy lan.
+ Tham gia bảo vệ hiện trường, khắc phục hậu quả.
2. Tình huống 2, 3,…..
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI. CẬP NHẬT, BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung cập nhật, bổ sung, chỉnh lý |
Chủ phương tiện ký xác nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. THEO DÕI THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN
TT |
Ngày, tháng, năm |
Tình huống thực tập |
Chủ phương tiện ký xác nhận |
1 |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày ..... tháng ..... năm .......... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN
____________
Chú ý: phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của phương tiện giao thông có thể thay đổi số lượng trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số lượng tình huống giả định trong phương án.
(1) Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, tai nạn, sự cố và các điều kiện liên quan đến hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của phương tiện: nêu khái quát đặc điểm của phương tiện (vật liệu chủ yếu dùng để đóng, lắp phương tiện); tính chất hoạt động, công năng sử dụng của phương tiện liên quan đến nguy hiểm cháy, tai nạn, sự cố; số lượng hành khách vận chuyển tối đa cho phép (nếu có); vị trí bố trí, số lượng, khối lượng, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh của loại hàng hóa vận chuyển và trọng lượng hàng hóa tối đa cho phép vận chuyển; các loại nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sự cố kỹ thuật...).
Mẫu số PC08
CÔNG AN TỈNH/THÀNH PHỐ ..........
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
______________________
Số:........ (14).............. |
|
|
|
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
Tên cơ sở:.......................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................
Đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:........
Điện thoại:.......................................................................................................
Năm…
SƠ ĐỒ TỔNG MẶT BẰNG
Cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, đường giao thông, nguồn nước trong cơ sở và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung quanh. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(Sơ đồ tổng mặt bằng: sơ đồ thể hiện đường, lối thoát nạn, vị trí trụ, bể, bến lấy nước chữa cháy, vị trí bố trí phương tiện, thiết bị chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo từng khu vực, hạng mục công trình trong cơ sở. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp).
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ
Cơ sở nằm ở tọa độ: …………………………………………………………
1. Phía Đông giáp: …………………………………………………………..
2. Phía Tây giáp: …………………………………………………………….
3. Phía Nam giáp: ………………………………………………………..…..
4. Phía Bắc giáp: ………………………………………………………..……
II. GIAO THÔNG BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
1. Giao thông bên trong
a) Cổng chính: chiều rộng ….m; chiều cao…..m;
Cổng phụ (nếu có): chiều rộng ….m; chiều cao…..m;
b) Đường giao thông xung quanh các hạng mục, công trình có nguy hiểm về cháy, nổ: chiều rộng: ….m; chiều cao….m; kết cấu mặt đường:….; tải trọng nền đường……tấn.
2. Giao thông bên ngoài
Tuyến đường và khoảng cách từ đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, đơn vị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành đến cơ sở cụ thể:
- Đội Cảnh sát chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực…. (Phòng PC07) à Đường ….à Đường …. à …. à Cơ sở (…. km).
- Tổ Cảnh sát chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực ….. (Phòng PC07) à Đường ….à Đường …. à …. à Cơ sở (…. km).
- Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành…..à Đường ….à Đường …. à …. à Cơ sở (…. km).
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY
TT |
Nguồn nước |
Trữ lượng (m3) hoặc lưu lượng (l/s) |
Vị trí, khoảng cách tới nguồn nước |
Những điểm lưu ý |
I |
Bên trong |
|
|
|
1 |
Bể nước |
|
|
|
2 |
Trụ nước chữa cháy |
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Bên ngoài |
|
|
|
1 |
Trụ nước chữa cháy |
|
|
|
2 |
Hồ, ao, sông… lân cận |
|
|
|
3 |
Bể nước cơ sở lân cận |
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ (1)
1. Tính chất, đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ, độc, tai nạn, sự cố
1.1. Đặc điểm về kiến trúc xây dựng
Cơ sở với tổng diện tích xây dựng …. m2 bao gồm các hạng mục:
- Nhà xưởng sản xuất….: diện tích …. m2 với công năng chính làm …...........;
- Nhà kho chứa….: diện tích …. m2 với công năng chính làm …………….;
- Nhà văn phòng, làm việc: diện tích …. m2 với công năng chính làm …….;
- Nhà để xe: diện tích …. m2 với công năng chính làm……………………..;
- Nhà ăn công nhân viên: diện tích … m2 với công năng chính làm………...;
- Các hạng mục khác:………………………………………………………...
2. Tính chất, đặc điểm liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ
1. Tổ chức lực lượng
1.1. Họ và tên người đứng đầu cơ sở:..........................................; Số điện thoại:………...…
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có): ..............; Điện thoại: ................
1.2. Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc chuyên ngành:
- Tổng số đội viên:…….…người;
- Họ và tên đội trưởng:………………………..; Số điện thoại:……………..
1.3. Tổng số ……. người được phân công nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Tổ chức thường trực chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Trong giờ làm việc:……...người;
- Ngoài giờ làm việc: ……..người.
VI. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ
(Chỉ thống kê hệ thống, phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định).
1. Bảng thống kê phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
STT |
Loại phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí |
Ghi chú |
1 |
Bình bột chữa cháy |
|
|
|
|
2 |
Bình khí chữa cháy |
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
2. Bảng thống kê hệ thống phòng cháy và chữa cháy
STT |
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Vị trí bố trí |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống báo cháy tự động |
|
|
|
|
1.1 |
Tủ báo cháy trung tâm |
|
|
|
|
1.2 |
Đầu báo cháy…. |
|
|
|
|
1.3 |
Nút ấn báo cháy |
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
2 |
Hệ thống chữa cháy tự động (nước, khí, sol khí, bột, bọt…) |
|
|
|
|
2.1 |
Tủ điều khiển… |
|
|
|
|
2.2 |
Đầu phun chữa cháy |
|
|
|
|
2.3 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
3 |
Hệ thống chữa cháy bằng nước |
|
|
|
|
3.1 |
Tủ họng nước chữa cháy |
|
|
|
|
3.2 |
Trạm bơm chữa cháy |
|
|
|
|
3.3 |
Họng tiếp nước |
|
|
|
|
3.4 |
Họng hút nước |
|
|
|
|
4 |
Hệ thống hút khói |
|
|
|
|
5 |
Thang máy chữa cháy |
|
|
|
|
…. |
…… |
|
|
|
|
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT
1. Giả định tình huống cháy (2)
- Vào hồi….giờ…..phút ….ngày..../..../.... xảy ra cháy tại …………………..;
- Nguyên nhân do…………………………………………………………....;
- Chất cháy là………………………………………………………………..;
- Đám cháy có nguy cơ cháy lan sang các khu vực, hạng mục xung quanh……...;
- Diện tích đám cháy khoảng…..m2;
- Tại thời điểm xảy cháy, có ….người đang có mặt trong khu vực xảy cháy; có…... người bị nạn tại khu vực……………………………………………...……
2. Tính toán diện tích đám cháy và diện tích chữa cháy
.................................................................................................................................
3. Chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (3)
Căn cứ vào tình huống giả định để tính toán diện tích đám cháy, diện tích chữa cháy và lực lượng, phương tiện theo từng giai đoạn của đám cháy, người chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ lựa chọn áp dụng phương pháp, biện pháp chữa cháy phù hợp theo giai đoạn, gồm:
3.1 Biện pháp chữa cháy theo diện tích, theo chu vi, theo mặt lửa và theo thể tích
.................................................................................................................................
3.2. Phương pháp làm lạnh, cách ly, giảm nồng độ chất cháy và kìm hãm hoá học phản ứng cháy
.................................................................................................................................
3.3. Các biện pháp đảm bảo an toàn cho lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
.................................................................................................................................
3.4. Cơ chế thông tin chỉ huy, điều hành chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
.................................................................................................................................
4. Tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (4)
4.1. Tính toán lực lượng phương tiện trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
.................................................................................................................................
4.2. Tính toán lực lượng, phương tiện làm mát và lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
.................................................................................................................................
4.3. Tính toán lượng nước và chất chữa cháy cần thiết để chữa cháy
.................................................................................................................................
4.4. Tổng lực lượng phương tiện tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
- Tổng số phương tiện: … xe chỉ huy, … xe chữa cháy, … xe trạm bơm, … xe téc nước, …. xe cứu nạn, cứu hộ, … xe cứu thương, …. xe thông tin chiếu sáng, … xe chở lực lượng phương tiện;
- Tổng số chất chữa cháy: ….m3 nước, …..lít bọt.
5. Những vấn đề cần lưu ý để bảo đảm an toàn cho người, phương tiện khi tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với chất, hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ được bảo quản, sử dụng trong cơ sở
- Chất, hàng hoá trong cơ sở kỵ nước:
.................................................................................................................................
- Khu vực chứa hàng hoá khi cháy dễ sinh ra khói khí độc:
.................................................................................................................................
- Khu vực có người làm việc mà khó tiếp cận khi cứu nạn, cứu hộ:
.................................................................................................................................
- Khu vực có nguy cơ hình thành môi trường nguy hiểm nổ:
.................................................................................................................................
6. Bảng thống kê lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ dự kiến huy động (5)
TT |
Đơn vị được huy động |
Điện thoại |
Số người được huy động |
Số lượng, loại phương tiện được huy động |
Ghi chú |
I |
Các lực lượng trực tiếp tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Các lực lượng tham gia hỗ trợ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
….người |
- Xe chỉ huy: … xe; - Xe chữa cháy: … xe; - Xe thang chữa cháy: …xe; - Xe CNCH: … xe; - Xe trạm bơm: … xe; - Xe téc: … xe; - Xe cứu thương: …. Xe; - Xe chở phương tiện, chở quân: … xe; - Máy nạp khí: … máy; - Các phương tiện khác… |
|
7. Tổ chức triển khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
7.1. Nhiệm vụ của lực lượng tại chỗ
Khi phát hiện cháy phải lập tức phát tín hiệu báo động theo quy định của cơ sở, gọi điện thoại báo cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số điện thoại 114, triển khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ ban đầu và tổ chức đón và hướng dẫn cho phương tiện chữa cháy cơ giới của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ vào khu vực xảy ra cháy.
Khi lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có mặt tại đám cháy thì người đứng đầu cơ sở báo cáo lại toàn bộ tình hình diễn biến của đám cháy và công tác triển khai chữa cháy của cơ sở, tình trạng nguồn nước chữa cháy tại chỗ (ở trong và ngoài cơ sở), quá trình tổ chức cứu chữa của cơ sở, khả năng phát triển của đám cháy, chuyển giao quyền chỉ huy chữa cháy và tiếp tục chỉ huy lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở phối hợp cùng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ triển khai công tác chữa cháy.
7.2. Nhiệm vụ của cơ quan Công an (6)
- Tổ chức công tác trinh sát đám cháy:
+ Thành lập tổ trinh sát gồm …….CBCS cùng 01 cán bộ/nhân viên cơ sở………
+ Nhiệm vụ trinh sát: Xác định tình trạng, số lượng người bị nạn, của thiết bị, cấu kiện, công trình đang bị đe dọa; vị trí tiếp cận và biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; tình trạng nguồn điện tại khu vực cháy; các nguồn nước phục vụ chữa cháy tại cơ sở; đánh giá các mối nguy hiểm có thể xảy ra để đưa ra các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
.................................................................................................................................
- Triển khai các xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ…. theo khu vực được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:
+ Xe chữa cháy của Đội…….(C1): Tiếp cận ….. gần khu.……triển khai đội hình …...……………….tiến hành …......................................................................
+ Xe chữa cháy của Tổ……..(C2): Tiếp cận……..gần khu.……triển khai đội hình ……………………tiến hành………………………………………………...
+ Xe chữa cháy của Đội…….(C3): Tiếp cận ….. gần khu.……triển khai đội hình …...……………….tiến hành …......................................................................
+ ….
7.3. Nhiệm vụ của các lực lượng khác (7)
7.3.1. Nhiệm vụ của các lực lượng thuộc Công an tỉnh …., cụ thể như sau:
a) Công an xã ……………………………………………………………..…;
b) Đơn vị Cảnh sát Giao thông………………………………………………;
c) Đơn vị Cảnh sát Cơ động……………………………………………….;
…………………………………………………………………………………….
7.3.2. Nhiệm vụ của các lực lượng khác
a) Đơn vị điện lực ……………………………………………………….…..;
b) Đơn vị cấp nước…………………………………………………………..;
c) Đơn vị y tế………………………………………………………………...;
…………………………………………………………………………………….
8. Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (8)
…………………………………………………………………………………….
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, TAI NẠN, SỰ CỐ KHÁC(9)
I. Tình huống cháy
1. Tình huống 1: Tình huống cháy tại ………………………………………
.................................................................................................................................
2. Tình huống 2: Tình huống cháy tại ………………………………………
.................................................................................................................................
3. Tình huống ..................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Tình huống tai nạn, sự cố
1. Tình huống 1: Tình huống tai nạn, sự cố….
1.1. Giả định tình huống
Vào hồi … ngày …/…/…., tại …………………… xảy ra tai nạn, sự cố …………………… do ……………….. làm ………………… bị thương vong.
Ngay khi xảy ra tai nạn, sự cố, …………………………. đã báo cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ qua số điện thoại 114. Nhận được tin báo, lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã triển khai lực lượng, phương tiện nhanh chóng tiếp cận hiện trường để tổ chức triển khai cứu nạn, cứu hộ.
1.2. Phương pháp, biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật cứu nạn, cứu hộ
(Sử dụng nội dung tình huống được xây dựng trong phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an theo mẫu PC09 kèm theo Nghị định này phù hợp với tình huống đã giả định).
1.3. Dự kiến huy động lực lượng, người, phương tiện tham gia xử lý theo tình huống(10)
1.3.1. Bảng thống kê
TT |
Đơn vị/Người được huy động |
Số điện thoại |
Số người được huy động |
Số lượng, loại phương tiện được huy động |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
1.3.2. Phân công nhiệm vụ cụ thể của lực lượng, người, phương tiện được huy động(11)
a) Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
b) Lực lượng Công an
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
c) Lực lượng y tế
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
d) Lực lượng khác được huy động
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
1.4. Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ (12)
2. Tình huống 2: Tình huống tai nạn, sự cố………………………………….
.................................................................................................................................
3. Tình huống ...
D. CẬP NHẬT, BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN (13)
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung cập nhật, bổ sung, chỉnh lý |
Người cập nhật, bổ sung, chỉnh lý |
Người phê duyệt |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung, hình thức học, thực tập |
Tình huống giả định |
Lực lượng, phương tiện tham gia |
Nhận xét, đánh giá kết quả |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày ....tháng....năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
....., ngày ....tháng....năm...... CÁN BỘ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
___________
Chú ý: phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ có thể thay đổi số lượng trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số lượng tình huống giả định trong phương án.
(1) Tính chất, đặc điểm có liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: nêu khái quát đặc điểm kiến trúc, xây dựng của các hạng mục công trình (số hạng mục, số tầng, bậc chịu lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như tường, cột, trần, sàn, mái…); số người thường xuyên có mặt trong các hạng mục công trình; tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ, độc, tai nạn, sự cố; đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của các chất cháy chủ yếu (loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng, khối lượng, vận tốc cháy, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh); các loại nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sự cố kỹ thuật...); dự báo, đánh giá các nguy cơ gây nguy hiểm.
(2) Giả định tình huống cháy: giả định tình huống cháy có quy mô lớn, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, cần phải huy động nhiều lực lượng, phương tiện để xử lý, trong đó giả định cụ thể về thời gian, địa điểm xảy ra cháy (có thể vào ban đêm hoặc ngoài giờ làm việc, việc phát hiện và báo cháy muộn).
(3) Chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: căn cứ vào giả định quy mô, diện tích, loại hình, tính chất, đặc điểm của đám cháy, chất cháy chủ yếu, dạng phát triển của đám cháy và khả năng huy động lực lượng, phương tiện để đề ra chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phù hợp, công tác tổ chức hướng dẫn thoát nạn và tổ chức cứu người, cứu và di chuyển phương tiện, tài sản; bảo đảm hậu cần; tổ chức thông tin liên lạc và thực hiện các hoạt động phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khác. Nội dung Áp dụng chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ căn cứ theo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(4) Tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở áp dụng chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với tình huống cháy giả định, tính toán số lượng lực lượng, phương tiện, chất chữa cháy cần thiết để trực tiếp triển khai các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (tổ chức trinh sát, cứu người, hướng dẫn thoát nạn; triển khai chữa cháy, làm mát, phá dỡ ngăn chặn cháy lan; cấp nước chữa cháy, cứu tài sản...) và lực lượng phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (bảo đảm an ninh, trật tự, giao thông, y tế, điện lực, cấp nước, phá dỡ, hậu cần...). Nội dung tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ căn cứ theo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(5) Bảng thống kê lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ dự kiến huy động: căn cứ vào kết quả tính toán, dự kiến lực lượng, phương tiện ở Mục (4) để ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện của cơ quan Công an và các đơn vị, cơ quan, tổ chức tại địa phương tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại địa phương chưa đáp ứng đủ theo tính toán tại Mục (4) thì phải ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy động của Công an các địa phương lân cận tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ để đáp ứng đủ theo tính toán đối với tình huống này.
(6) Nhiệm vụ của cơ quan Công an: nêu rõ nhiệm vụ, vai trò của chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong việc tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin về vụ cháy, tổ chức điều động, huy động lực lượng, phương tiện đi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Khi xác định đám cháy có quy mô lớn, diễn biến phức tạp, kéo dài, người chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải kịp thời đề xuất người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện, tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài địa phương tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Khi đến hiện trường phải tổ chức chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định (trinh sát đám cháy để nắm số lượng, vị trí và tình trạng người bị nạn, quy mô, diễn biến của đám cháy, các nguồn nước phục vụ chữa cháy; xác định khu vực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị tham gia; quyết định chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và tổ chức thực hiện theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình lực lượng, phương tiện hiện có; kịp thời thông tin phối hợp với các lực lượng khác tham gia (bảo đảm an ninh, trật tự, giao thông, y tế, điện lực, cấp nước, phá dỡ, hậu cần, thông tin liên lạc, chiếu sáng...). Trường hợp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ lâu dài phải bố trí thay cán bộ, chiến sĩ, bổ sung nhiên liệu, chất chữa cháy, thực phẩm... Khi kết thúc các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, tổ chức thu hồi lực lượng, phương tiện, tập hợp thông tin, thống kê phục vụ xây dựng báo cáo; phối hợp bảo vệ hiện trường, phục vụ công tác điều tra nguyên nhân vụ cháy.
(7) Nhiệm vụ của các lực lượng khác: ghi rõ nhiệm vụ cơ bản sẽ phân công cho các lực lượng được huy động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(8) Sơ đồ bố trí lực lượng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, trong đó thể hiện hướng gió, các hạng mục công trình, đường giao thông, nguồn nước trực tiếp phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; điểm phát sinh cháy; quy mô, diện tích, hướng phát triển của đám cháy; vị trí người bị nạn; vị trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt động của lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ… bằng các ký hiệu thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương tiện của các đơn vị, cơ quan, tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(9) Phương án xử lý một số tình huống cháy, tai nạn, sự cố khác: đối với các cơ sở có các khu vực, hạng mục, công trình với tính chất hoạt động, công năng sử dụng tương tự nhau (như các nhà làm việc, văn phòng, nhà ăn, khu vực để xe, các phòng làm việc...) thì lựa chọn một khu vực, hạng mục, công trình đặc trưng làm tình huống giả định cháy, tai nạn, sự cố để xây dựng phương án xử lý. Các tình huống sắp xếp theo thứ tự “Tình huống 1, 2, 3…”, trong đó có tình huống cháy và tình huống tai nạn, sự cố (ngoài tình huống cháy), nội dung từng tình huống được nêu tóm tắt tương tự như đối với tình huống cháy, tai nạn, sự cố phức tạp nhất.
(10) Dự kiến lực lượng, người, phương tiện tham gia xử lý theo tình huống: trên cơ sở tình huống tai nạn, sự cố giả định để ghi vào bảng thống kê lực lượng, người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân được huy động tham gia cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại địa phương chưa đáp ứng đủ theo dự kiến thì ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy động của Công an các địa phương được huy động tham gia cứu nạn, cứu hộ để đáp ứng đủ theo dự kiến đối với tình huống này.
(11) Phân công nhiệm vụ cụ thể của lực lượng, người, phương tiện được huy động: phân công nhiệm vụ cụ thể cho các lực lượng, phương tiện được huy động tham gia tổ chức cứu nạn, cứu hộ (phương tiện đỗ tại vị trí nào, lực lượng triển khai làm nhiệm vụ).
(12) Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn, trong đó thể hiện hướng gió, hướng dòng chảy; các hạng mục công trình, đường giao thông, sông, hồ… giáp ranh; vị trí xảy ra tai nạn, sự cố; quy mô, diện tích khu vực tai nạn, sự cố; vị trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt động của lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bằng các ký hiệu thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương tiện của các đơn vị, cơ quan tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(13) Cập nhật, bổ sung, chỉnh lý phương án: Cán bộ được giao việc cập nhật, bổ sung, chỉnh lý phương án và người có thẩm quyền phê duyệt phương án xác nhận việc cập nhật, bổ sung, chỉnh lý phương án (ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên).
(14) Số: do cơ quan Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát.
Mẫu số PC09
CÔNG AN TỈNH/THÀNH PHỐ..........
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
_____________________
Số:.......... (10) ............ |
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ
Tình huống tai nạn, sự cố: ………………………………………..
Năm ....
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HUỐNG TAI NẠN, SỰ CỐ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. Đặc điểm của tai nạn, sự cố
1. Sập, đổ nhà, công trình, đổ cây cối
- Đối với nhà, công trình: mô tả các nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác cứu nạn, cứu hộ cho từng loại kết cấu công trình xây dựng bằng bê tông cốt thép, khung thép, gạch, gỗ, trong đó có tính toán đến nguy cơ sập, đổ thứ cấp, dây chuyền, nguy cơ sập hầm, tầng hầm.
- Đối với đổ cây cối: mô tả các nguy cơ làm cản trở giao thông, gây tai nạn cho người, phương tiện, làm đứt dây điện, gây nguy cơ điện giật, làm sạt lở đất khu vực xung quanh.
2. Đuối nước
- Sông, suối, thác: mô tả đặc điểm về dòng chảy, lưu lượng nước theo các mùa trong năm; thời điểm lũ lụt và các đặc điểm khác có ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
- Ao, hồ: mô tả về địa hình, độ sâu, dòng chảy (đối với hồ thủy điện) và các đặc điểm khác có ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
3. Tai nạn, sự cố do phương tiện, thiết bị gây ra: mô tả đặc điểm địa hình, không gian nơi xảy ra tai nạn, sự cố; đặc điểm đặc trưng cần lưu ý khi xảy ra sự cố, hỏng hóc của phương tiện, thiết bị; những yếu tố về rò rỉ hóa chất độc hại, nhiên liệu, khói, khí độc và các đặc điểm khác có thể ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
4. Tai nạn, sự cố do sạt, lở đất đá: mô tả đặc điểm địa hình, địa chất, thời điểm có thể xảy ra tai nạn, sự cố; đặc điểm đặc trưng cần lưu ý khi xảy ra sạt, lở đất đá và các nguy cơ khác kèm theo có thể ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
5. Tai nạn giao thông đường bộ: mô tả tính chất vụ việc tai nạn giao thông; khu vực, nơi, vị trí trên phương tiện có thể có người mắc kẹt hoặc khu vực xung quanh nơi xảy ra tai nạn có người bị nạn, nguy cơ rò rỉ hóa chất độc hại, nhiên liệu và các đặc điểm khác có thể ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
6. Tai nạn giao thông đường sắt: mô tả tính chất vụ việc tai nạn giao thông; khu vực, nơi, vị trí trên phương tiện có thể có người mắc kẹt hoặc khu vực xung quanh nơi xảy ra tai nạn có người bị nạn, nguy cơ rò rỉ hóa chất độc hại, nhiên liệu và các đặc điểm khác có thể ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
7. Tai nạn giao thông đường thuỷ nội địa: mô tả tính chất vụ việc tai nạn giao thông; địa hình, độ sâu, dòng chảy; khu vực, nơi, vị trí trên phương tiện có thể có người mắc kẹt hoặc khu vực xung quanh nơi xảy ra tai nạn có người bị nạn, nguy cơ rò rỉ hóa chất độc hại, nhiên liệu; nguy cơ chìm, trôi, cháy, nổ phương tiện do tai nạn gây ra và các đặc điểm khác có thể ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ.
II. Tình trạng của người bị nạn trong các loại hình tai nạn, sự cố
1. Tình trạng của người bị nạn trong sự cố sập đổ nhà, công trình, đổ cây cối
Đặc điểm của người bị mắc kẹt trong sập đổ nhà, công trình, đổ cây cối và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: tình trạng mắc kẹt, tình trạng chấn thương, tình trạng tâm lý.
2. Tình trạng của người bị đuối nước
Đặc điểm của người bị đuối nước và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: hoảng loạn, vùng vẫy, sặc nước, không kêu cứu được,…
3. Tình trạng của người bị mắc kẹt trong phương tiện, thiết bị
Đặc điểm của người bị mắc kẹt trong phương tiện, thiết bị và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: tình trạng mắc kẹt, tình trạng chấn thương, tình trạng tâm lý.
4. Tình trạng người bị nạn trong tai nạn, sự cố sạt lở đất, đá
Đặc điểm của người bị mắc kẹt trong tai nạn, sự cố sạt lở đất, đá và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: hoảng loạn, mất phương hướng; bị đất, đá phủ kín, đè nén; không có không khí để thở; bị thương do va đập; mất nước và kiệt sức,…
5. Tình trạng của người bị nạn trong tai nạn giao thông đường bộ
- Biểu hiện chung của người bị mắc kẹt trong tai nạn giao thông thường Đặc điểm của người bị nạn trong tai nạn giao thông đường bộ và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: tình trạng mắc kẹt trong phương tiện hoặc bị phương tiện đè lên, tình trạng chấn thương, tình trạng tâm lý,…
6. Tình trạng của người bị nạn trong tai nạn giao thông đường sắt
Đặc điểm của người bị nạn trong tai nạn giao thông đường sắt và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: tình trạng mắc kẹt trong phương tiện hoặc bị phương tiện đè lên, tình trạng chấn thương, tình trạng tâm lý,…
7. Tình trạng của người bị nạn trong tai nạn giao thông đường thuỷ nội địa
Đặc điểm của người bị nạn trong tai nạn giao thông đường thuỷ nội địa và các yếu tố nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người bị nạn và lực lượng cứu nạn như: tình trạng mắc kẹt trong phương tiện, tình trạng chấn thương, tình trạng tâm lý,…
III. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cứu nạn, cứu hộ
1. Yếu tố khách quan
- Thời tiết: mưa bão, lũ lụt, gió lớn, sương mù, tầm nhìn hạn chế gây khó khăn cho việc tiếp cận hiện trường tai nạn, sự cố và tìm kiếm người bị nạn; yếu tố nhiệt độ tại hiện trường tai nạn, sự cố ảnh hưởng đến sức khỏe của người bị nạn và lực lượng tham gia cứu nạn.
- Thời gian xảy ra tai nạn, sự cố: ban đêm, trong điều kiện thiếu ánh sáng gây khó khăn cho công tác cứu nạn, cứu hộ; trong giờ cao điểm (đối với tai nạn giao thông), khu vực đông dân cư có thể làm chậm trễ việc tiếp cận hiện trường của lực lượng cứu nạn, cứu hộ.
- Địa hình khu vực xảy ra tai nạn, sự cố: địa hình đồi núi, rừng rậm, sông ngòi gây khó khăn cho việc tiếp cận và triển khai thiết bị cứu nạn, cứu hộ; khu vực đô thị đông dân cư có thể khiến việc triển khai lực lượng và phương tiện bị hạn chế; tai nạn trên đường thuỷ nội địa đòi hỏi phương tiện cứu hộ chuyên dụng như tàu, xuồng, mô tô nước, trực thăng; dòng nước chảy xiết, khu vực nước sâu, nhiệt độ thấp ảnh hưởng đến công tác tổ chức cứu nạn, cứu hộ.
2. Yếu tố chủ quan
- Lực lượng: trình độ chuyên môn của đội ngũ cứu nạn, cứu hộ cần có kỹ năng xử lý tình huống nhanh, chuyên môn cao; kinh nghiệm thực tế đối với những tình huống phức tạp đòi hỏi kinh nghiệm, khả năng phán đoán, dự báo để đưa ra quyết định chính xác; sức khỏe và tâm lý ổn định, chịu được cường độ làm việc cao, áp lực lớn.
- Phương tiện, trang thiết bị cứu nạn, cứu hộ: thiết bị chuyên dụng phục vụ công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; chất lượng và số lượng của các trang thiết bị.
- Sự phối hợp giữa các lực lượng cứu nạn, cứu hộ: lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, y tế, Công an, Quân đội,… cần phối hợp chặt chẽ; thông suốt trong thông tin liên lạc.
B. GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG TAI NẠN, SỰ CỐ
1. Giả định tình huống(1)
Vào hồi … ngày …/…/…., tại …………………… xảy ra tai nạn, sự cố …………… do ……………….. làm ………………… bị thương vong.
Ngay khi xảy ra tai nạn, sự cố, …………………………. đã báo cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ qua số điện thoại 114/qua ứng dụng báo cháy App114/người dân trực tiếp đến báo. Nhận được tin báo, lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã triển khai lực lượng, phương tiện nhanh chóng tiếp cận hiện trường để tổ chức triển khai cứu nạn, cứu hộ.
2. Phương pháp, biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật cứu nạn, cứu hộ(2)
2.1. Phương pháp cứu nạn, cứu hộ: phương pháp tiếp cận nạn nhân (trực tiếp, gián tiếp); phương pháp sử dụng các trang thiết bị cứu nạn, cứu hộ để cứu nạn nhân;…
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.2. Chiến thuật, kỹ thuật cứu nạn, cứu hộ: trường hợp nạn nhân còn tỉnh; trường hợp nạn nhân bất tỉnh; các kỹ thuật cứu người bị nạn;…
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
2.3. Các biện pháp bảo đảm an toàn: biện pháp bảo đảm an toàn cho lực lượng cứu nạn, cứu hộ và cho nạn nhân; áp dụng các biện pháp y tế để cứu sống nạn nhân; thiết lập hệ thống thông tin chỉ huy điều hành để thống nhất thông suốt từ chỉ huy đến các hướng cứu nạn, cứu hộ;…
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
3. Dự kiến huy động lực lượng, người, phương tiện tham gia xử lý theo tình huống(3)
3.1. Bảng thống kê
TT |
Đơn vị/Người được huy động |
Số điện thoại |
Số người được huy động |
Số lượng, loại phương tiện được huy động |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
3.2. Phân công nhiệm vụ cụ thể của lực lượng, người, phương tiện được huy động(4)
3.2.1. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.2.2. Lực lượng Công an, quân đội
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.2.3. Lực lượng y tế
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.2.4. Lực lượng khác được huy động
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ (5)
C. DANH SÁCH ĐỊA ĐIỂM/KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ CÓ NGUY CƠ XẢY RA TAI NẠN, SỰ CỐ CÙNG LOẠI HÌNH:
STT |
Địa điểm/ Khu vực(6) |
Đánh giá đặc điểm có nguy cơ xảy ra tai nạn, sự cố(7) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
… |
|
|
|
D. DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ CÓ THỂ HUY ĐỘNG KHI XẢY RA TAI NẠN, SỰ CỐ CÙNG LOẠI HÌNH
STT |
Tên phương tiện/thiết bị(8) |
Số lượng |
Địa chỉ(9) |
Cơ quan/Tổ chức/Cá nhân phụ trách |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
......, ngày ....tháng....năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
....., ngày ....tháng....năm...... CÁN BỘ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN
____________
(1) Giả định tình huống: giả định tình huống tai nạn, sự cố có quy mô, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, công tác cứu nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý được, trong đó giả định cụ thể về thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn, sự cố (có thể vào ban đêm hoặc ngoài giờ làm việc, việc phát hiện và báo muộn); điểm xảy ra tai nạn, sự cố, nguyên nhân xảy ra tai nạn, sự cố và nguyên nhân dẫn đến tai nạn, sự cố phát triển rộng, lớn; dự kiến khả năng phát triển của tai nạn, sự cố và những yếu tố ảnh hưởng tác động tới công tác cứu nạn, cứu hộ như khu vực nguy hiểm, sập đổ công trình, rò rỉ hóa chất độc hại…; dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn trong khu vực tai nạn, sự cố.
(2) Phương pháp, biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật cứu nạn, cứu hộ: căn cứ vào tình huống tai nạn, sự cố giả định và lực lượng, phương tiện hiện có để đề ra phương pháp cứu nạn, cứu hộ; chiến thuật cứu nạn, cứu hộ; các biện pháp bảo đảm an toàn cho lực lượng cứu nạn và cho nạn nhân.
(3) Dự kiến huy động lực lượng, người, phương tiện tham gia xử lý theo tình huống: trên cơ sở tình huống tai nạn, sự cố giả định để ghi vào bảng thống kê lực lượng, người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân được huy động tham gia cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại địa phương chưa đáp ứng đủ theo dự kiến thì ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy động của Công an các địa phương được huy động tham gia cứu nạn, cứu hộ để đáp ứng đủ theo dự kiến đối với tình huống này.
(4) Phân công nhiệm vụ cụ thể của lực lượng, người, phương tiện được huy động: phân công nhiệm vụ cụ thể cho các lực lượng, phương tiện được huy động tham gia tổ chức cứu nạn, cứu hộ (phương tiện đỗ tại vị trí nào, lực lượng triển khai làm nhiệm vụ).
(5) Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn, trong đó thể hiện hướng gió, hướng dòng chảy; các hạng mục công trình, đường giao thông, sông, hồ… giáp ranh; vị trí xảy ra tai nạn, sự cố; quy mô, diện tích khu vực tai nạn, sự cố; vị trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt động của lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bằng các ký hiệu thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương tiện của các đơn vị, cơ quan tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(6) Địa điểm/khu vực: là địa chỉ cụ thể trên địa bàn cấp xã, nơi có đặc điểm dễ xảy ra tai nạn, sự cố tương tự tình huống ghi tại Mục (1).
(7) Đánh giá đặc điểm có nguy cơ xảy ra tai nạn, sự cố: đánh giá sơ bộ đặc điểm của địa điểm/khu vực có nguy cơ xảy ra tai nạn, sự cố cùng loại hình và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cứu nạn, cứu hộ như: độ sâu, diện tích mặt nước, hướng dòng chảy, các lối tiếp cận... (đối với tai nạn, sự cố đuối nước; tai nạn giao thông đường thuỷ nội địa); chiều rộng tuyến đường, độ dốc... (đối với tai nạn, sự cố giao thông đường bộ)... và nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng con người, phương tiện, tài sản khi xảy ra tai nạn, sự cố.
(8) Tên phương tiện/thiết bị: là các phương tiện, thiết bị có thể được huy động để tham gia tổ chức cứu nạn, cứu hộ phù hợp với loại hình tai nạn, sự cố.
(9) Địa chỉ: địa điểm, nơi của phương tiện, thiết bị được lưu trữ, bảo quản trên địa bàn cấp xã.
(10) Số: do cơ quan Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát..
Mẫu số PC10
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2) _____________ Số: ……../QĐ-……(3)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ …(4)…., ngày…tháng…năm…………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc……..(5)………
__________
….……(6)………….
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đề nghị ông/bà:………………………………………………………………
Đại diện cho cơ quan/tổ chức/hộ gia đình:…………………………………..
Huy động ngay:
- Lực lượng:...................................................... người;
- Phương tiện:………………………………………………………………...
- Tài sản: ……………………………………………………………………..
thuộc phạm vi quản lý để tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ...... giờ ….... phút, ngày .......tháng .... năm........
Lực lượng, người, phương tiện, tài sản được huy động phải có mặt, tập kết tại:………trước….giờ………..phút, ngày…tháng…năm…
Thời gian huy động (nếu có): đến……..giờ…….ngày…....tháng......năm………
Nơi nhận: - Như Điều…..; - ……………..; - Lưu: VT, …..(7)…..(8)…. |
………..(9)……….
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định;
(4) Địa danh;
(5) Trích yếu nội dung quyết định (quyết định huy động lực lượng, người, phương tiện, tài sản tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ);
(6) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền huy động;
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần);
(8) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần);
(9) Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
Mẫu số PC11
……(1)…… _________ Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________________________________ …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_____________
Kính gửi: .................(2)...................
Đề nghị Quý cơ quan thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
1. Tên công trình/phương tiện giao thông:...................................................................
2. Cấp công trình:......................................................................................................
3. Nhóm dự án (xác định theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công):..
4. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình/Tổng mức đầu tư phương tiện giao thông: ………………(3)……………………………………………………
5. Địa điểm xây dựng (đối với công trình):...................................................................
6. Tên chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:..........................................
7. Địa chỉ của chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................
8. Đơn vị tư vấn thiết kế:............................................................................................
9. Quy mô công trình (công năng, số tầng, tổng diện tích sàn, khối tích, các tiêu chí khác tương ứng với đối tượng quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này/Quy mô phương tiện giao thông (sức chở người, tổng dung tích, công suất máy chính, vùng hoạt động,...):......................................(4).....................................
10. Các thông tin khác (nếu có): ...........................(5)...................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
(Ghi thành phần hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này)
………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết về tính chính xác của các thông tin, hồ sơ, tài liệu gửi kèm, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1) Ghi tên chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông đối với trường hợp là cơ quan, tổ chức;
(2) Tên cơ quan Công an có thẩm quyền thẩm định;
(3) Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được xác định theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế);
(4) Đối với trường hợp thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi công năng sử dụng công trình, hoán cải phương tiện giao thông phải bổ sung nội dung thiết kế điều chỉnh, nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi công năng sử dụng của công trình, nội dung thiết kế hoán cải phương tiện giao thông;
(5) Đối với trường hợp thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi công năng sử dụng công trình, hoán cải phương tiện giao thông: ghi thông tin về các giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thu, chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (nếu có) của công trình, phương tiện giao thông (số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành).
Mẫu số PC12
……(1)…… ……(2)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________________________________ |
Số: ……/TĐ-PCCC
|
…, ngày … tháng … năm … |
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ……(3)………
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Xét hồ sơ và văn bản đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……..của ………….…(3) ………………
…………………(2)………… thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
1. Tên công trình/phương tiện giao thông:...................................................................
2. Địa điểm xây dựng (đối với công trình):...................................................................
3. Chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................................
4. Địa chỉ của chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................
5. Đơn vị tư vấn thiết kế:............................................................................................
II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ghi thành phần hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này).
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
(Ghi tóm tắt quy mô công trình/phương tiện giao thông và các nội dung giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy, hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định tại Điều 16 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
……………………………………………………………………………………….
IV. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ghi các nội dung và danh mục hồ sơ thiết kế (thuyết minh, bản vẽ thiết kế) được thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này).
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Văn bản này ghi nhận kết quả thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy để phục vụ thi công, nghiệm thu, kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của công trình/phương tiện giao thông. Không có giá trị về quyền sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch, xây dựng và các yêu cầu khác không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy./.
Nơi nhận: |
………(4)……… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Công an ban hành văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định;
(4) Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
Mẫu số PC13
……(1)……
Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________________________ …, ngày … tháng … năm … |
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
________________________
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Căn cứ hồ sơ thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do……….(2)…. lập ngày…tháng…năm….
Công trình được thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:......................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:................................................................................................
3. Đơn vị tư vấn thiết kế:............................................................................................
4. Văn bản pháp lý: (Liệt kê danh mục các văn bản pháp lý liên quan đến công tác đầu tư xây dựng công trình).
5. Quy mô công trình và các nội dung giải pháp thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (công năng, số tầng, tổng diện tích sàn, khối tích, các tiêu chí khác tương ứng với đối tượng quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này, tóm tắt các giải pháp thiết kế chính về phòng cháy và chữa cháy):..............(3).................
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Đánh giá chi tiết nội dung giải pháp thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bảo đảm theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về phòng cháy và chữa cháy:
a) Khoảng cách phòng cháy, chữa cháy:.....................................................................
b) Đường bộ, bãi đỗ, khoảng trống phục vụ hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:.................................................................................................................................
c) Giải pháp thoát nạn:...............................................................................................
d) Dự kiến bậc chịu lửa, giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan:.....................................
đ) Giải pháp chống khói:............................................................................................
e) Hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy:...................................................
g) Phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy:...................................................
(Tùy theo trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này để nêu các nội dung thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cho phù hợp)
2. Danh mục hồ sơ thiết kế (thuyết minh, bản vẽ thiết kế) được thẩm định theo các nội dung trên
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1) Ghi tên người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu đối với cơ quan, tổ chức;
(2) Tên cơ quan, tổ chức lập dự án, hồ sơ thiết kế;
(3) Đối với trường hợp thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi công năng sử dụng công trình, phải bổ sung nội dung thiết kế điều chỉnh, nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi công năng sử dụng của công trình;
Mẫu số PC14
MẪU DẤU “ĐÃ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”
Quy cách:
- Kích thước: chiều dài: 70 mm; chiều rộng: 37 mm;
- Vạch chia cách mép trên 14 mm, 1 nét, độ đậm nét 2 pt;
- Khung viền: kép 2 nét đều nhau; độ đậm nét 2 pt.
Nội dung:
- Tên cơ quan cấp trên trực tiếp: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng;
- Tên cơ quan Công an ban hành văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
- Đã thẩm định thiết kế: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
- Về phòng cháy và chữa cháy: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 10; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
- Số: ... TĐ-PCCC ngày.../.../...: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 12; loại chữ in thường; kiểu chữ đứng.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Công an ban hành văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu số PC15
……(1)……
Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________________________ …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_________________
Kính gửi: .................(2)....................
Căn cứ văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ............/TĐ-PCCC ngày ...../...../........ của ................(2)...................;
……(1)…… đề nghị ………(2)……… kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình/phương tiện giao thông với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
1. Tên công trình/phương tiện giao thông:...................................................................
2. Địa điểm xây dựng/sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải:........................................
3. Tên chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:..........................................
4. Địa chỉ của chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................
5. Đơn vị tư vấn thiết kế:............................................................................................
6. Đơn vị tư vấn giám sát (đối với công trình):..............................................................
7. Đơn vị thi công công trình/sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông:...................................................................................................................................
8. Quy mô công trình: (công năng, số tầng, tổng diện tích sàn, khối tích, các tiêu chí khác tương ứng với đối tượng quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này)/Quy mô phương tiện giao thông (sức chở người, tổng dung tích, công suất máy chính, vùng hoạt động,...)................
9. Các thông tin khác (nếu có):...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
(Ghi thành phần theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này).
……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết về tính chính xác của các thông tin, hồ sơ, tài liệu gửi kèm, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1) Ghi tên chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông đối với trường hợp là cơ quan, tổ chức;
(2) Tên cơ quan Công an ban hành văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Mẫu số PC16
……(1)…… ……(2)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________________________________ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CÔNG TÁC NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_______________
Hồi …. giờ …. ngày …. tháng … năm …………., tại………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện: ……………………………………………………………………..
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: ……………………………
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: ……………………………
Đã tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với ……..(3)………..
Đại diện: ……………………………………………………………………..
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: ……………………………
- Ông/bà: …………………………….; chức vụ: ……………………………
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
…………………………….. (4) …………………………………………….
Biên bản được lập xong hồi … giờ ... ngày …. tháng ….. năm .........., gồm …. trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
……(5)…… |
……(6)…… |
……(7)…… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì kiểm tra.
(3) Tên công trình/phương tiện giao thông.
(4) Ghi các nội dung sau:
1. Nội dung trình bày của đại diện đơn vị được kiểm tra (chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông…).
2. Kết quả kiểm tra:
- Kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông.
- Kết quả kiểm tra, thử nghiệm xác suất tình trạng hoạt động của phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy, hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Nhận xét và kiến nghị.
- Hướng dẫn về phòng cháy, chữa cháy (nếu có).
(5) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với cơ quan, tổ chức).
(6) Đại diện đơn vị, cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên.
(7) Đại diện đoàn kiểm tra hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có).
Mẫu số PC17
……(1)…… ……(2)…… Số: ……/NT-PCCC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________________________________ …, ngày … tháng … năm … |
KẾT QUẢ NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_________________________
Kính gửi: …….....…(3)……...
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Căn cứ văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ............/TĐ-PCCC ngày ...../...../........ của ................(2)...................;
Xét hồ sơ và văn bản đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy số.......................... ngày...../...../......... của: ..............(3).................. và biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy lập ngày ...../...../.......
...........(2)................. chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của ..........(3)……. đối với……..(4)............ gồm các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
1. Tên công trình/phương tiện giao thông:...................................................................
2. Địa điểm xây dựng (đối với công trình):...................................................................
3. Chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................................
4. Địa chỉ của chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................
5. Đơn vị tư vấn thiết kế:............................................................................................
6. Đơn vị thi công:......................................................................................................
II. NỘI DUNG CHẤP THUẬN KẾT QUẢ NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ghi tóm tắt quy mô công trình/phương tiện giao thông và thông tin về các phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy, hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy của công trình/phương tiện giao thông).
………………………………………………………………………………………
……………………………………(5)……………………………………………
Văn bản này ghi nhận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông đối với phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy, hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu công trình/phương tiện giao thông đưa vào sử dụng. Không có giá trị về quyền sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch, xây dựng và các yêu cầu khác không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy./.
Nơi nhận: |
..................(6)................... |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Công an ban hành văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
(3) Tên chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông.
(4) Tên dự án, công trình hoặc phương tiện giao thông được chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
(5) Ghi các yêu cầu khác khi cần thiết.
(6) Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
Mẫu số PC18
……(1)……
Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________________________________ …, ngày … tháng … năm … |
NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
___________________
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Căn cứ văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ............ngày ...../...../......... của.............(2)......................
...........(1)................. nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của ..........(3).......... với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
1. Tên công trình/phương tiện giao thông:...................................................................
2. Địa điểm xây dựng (đối với công trình):...................................................................
3. Chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................................
4. Địa chỉ của chủ đầu tư/chủ sở hữu/chủ phương tiện giao thông:...............................
5. Đơn vị tư vấn thiết kế:............................................................................................
6. Đơn vị thi công:......................................................................................................
II. NỘI DUNG NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ghi tóm tắt quy mô công trình/phương tiện giao thông và thông tin giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đánh giá thực tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, việc nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….../.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình đối với trường hợp là cơ quan, tổ chức.
(2) Tên cơ quan quản lý chuyên ngành.
(3) Tên công trình hoặc phương tiện giao thông được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu số PC19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________________________
|
THÔNG TIN CỦA PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ VẬT LIỆU,
CẤU KIỆN NGĂN CHÁY, CHỐNG CHÁY NHẬP KHẨU
______________
Kính gửi………… (1) …………
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân nhập khẩu: .........................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………….Email: ......................................
Thông tin về phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ/vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy:
STT |
Tên, ký, mã hiệu phương tiện/vật liệu, cấu kiện ngăn cháy chống cháy |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Số lượng |
Nơi sản xuất |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ/vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy được nhập khẩu theo Hợp đồng nhập khẩu số: .................................... ngày: …../...../………được thể hiện tại Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………….. ngày: .…./…./……………………..
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O, số: ................................................................
- Kết quả thử nghiệm chất lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ/vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nhập khẩu số: .................... do tổ chức thử nghiệm: ………….....................................cấp ngày: …./...../……..
- Giấy chứng nhận chất lượng (nếu có), số: ...................................... do tổ chức chứng nhận: …………...............................................cấp ngày: …./.../……..
Chúng tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm về chất lượng lô phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ/vật liệu cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nhập khẩu nhập khẩu đúng với: ………….................(2) …………..........
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có) |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị Hải quan.
(2) Tên tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Mẫu số PC20
….(1)….
Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________________________ ………., ngày … tháng …. năm …….. |
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
VÀ VẬT LIỆU, CẤU KIỆN NGĂN CHÁY, CHỐNG CHÁY
______________
Kính gửi: ……….. (2)…………
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân đề nghị:.....................................
Địa chỉ:
Điện thoại:................................................... Email:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hộ kinh doanh số:......................., cấp ngày:…./..../…….., cơ quan cấp: ......................................................................
Họ tên người đại diện theo pháp luật:......................... …..
Chức vụ:
Số CC/CCCD/Hộ chiếu: ………………………, cấp ngày:....../……/….
Đề nghị ……………….. (2)…………………………………… cấp Giấy phép lưu thông đối với ……(3)…………… tại bảng thống kê kèm theo.
Chúng tôi cam kết mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy đã được thử nghiệm chất lượng đúng với:......................................(4)………………..... do: ……(5)……...........cấp ngày:......./.../………… tại kết quả thử nghiệm số: .............................................. ./.
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có) |
BẢNG THỐNG KÊ PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ VẬT LIỆU, CẤU KIỆN NGĂN CHÁY, CHỐNG CHÁY
(Kèm theo Văn bản đề nghị ngày …. tháng.....năm……của ……(1)……..)
______________
TT |
Tên, ký, mã hiệu phương tiện/vật liệu, cấu kiện ngăn cháy chống cháy |
Thông số kỹ thuật |
Nơi sản xuất |
Năm sản xuất |
Tên tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ/vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
(2) Tên cơ quan cấp giấy phép lưu thông.
(3) Ghi “mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ” hoặc “mẫu vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy”.
(4) Tên tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
(5) Tên tổ chức thử nghiệm phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
Mẫu số PC21
......(1)...... ......(2)...... ___________ Số: .......... /PCCC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ …..ngày…..tháng….năm…. |
GIẤY PHÉP LƯU THÔNG
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ VẬT LIỆU, CẤU KIỆN NGĂN CHÁY, CHỐNG CHÁY
_____________
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ……/2025/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Xét đề nghị của ................... (3) .................... về việc cấp Giấy phép lưu thông đối với phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy tại văn bản số:........., ngày..... tháng.....năm ........;
Căn cứ kết quả thử nghiệm phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy số:…..ngày....tháng.....năm……. của ......................................................... (4) ………………………………………
............................... (2) ......................... CẤP PHÉP:
Mẫu: ...............…............. (5) .................. ghi tại trang …......…….....……..
của .............................................. (3).......................................................................
…………………………………………………………………………………….
Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu theo mẫu đã được cấp giấy phép thì được phép lưu thông trên thị trường.
Nơi nhận: - ..................; - Lưu:.......... |
|
........... (6) ............. |
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ
VÀ VẬT LIỆU, CẤU KIỆN NGĂN CHÁY, CHỐNG CHÁY
ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG
(Kèm theo Giấy phép lưu thông số …… ngày …. tháng.....năm …… của ………(2)……)
_____________
TT |
Tên, ký, mã hiệu phương tiện/vật liệu, cấu kiện ngăn cháy chống cháy |
Thông số kỹ thuật |
Nơi sản xuất |
Năm sản xuất |
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đã được công bố |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt.
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên.
(2) Tên đơn vị cấp giấy phép lưu thông.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
(4) Tên tổ chức thử nghiệm phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
(5) Ghi loại mẫu: “phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ” hoặc “vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy”.
(6) Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
Mẫu số PC22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
_____________
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ...(1)...............
Họ và tên người đề nghị:……………………… …………. (2) ……………
Địa chỉ cư trú:…………….. Số điện thoại:………. Hộp thư điện tử:………
Số định danh cá nhân: ………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………...
Lý do viết đơn:…………………………(3)…………………………………
Tôi đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho …..(4)…....
Số tiền đề nghị thanh toán là:………………………………….. đồng.
Bằng chữ …………………………………………………………………….
Gửi kèm theo đơn này: hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền huy động thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
....(5).... ngày.... tháng.... năm……... |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp pháp viết đơn phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
(3)Trình bày tóm tắt lý do dẫn đến bị tai nạn, bị thương khi được huy động, tham gia phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh.
(4) Người được hưởng chế độ.
(5) Địa danh.
Mẫu số PC23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TRỢ CẤP TAI NẠN LÀM SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG/
TRỢ CẤP TUẤT, TIỀN MAI TÁNG PHÍ
____________
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân………… (1)..............
Họ và tên người đề nghị:……………………………(2)……………………
Địa chỉ cư trú:……………. Số điện thoại:……… Hộp thư điện tử:………..
Số định danh cá nhân: ………………………………………………………
Lý do viết đơn:…………………………(3)…………………………………
Tôi đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn làm suy giảm khả năng lao động/ trợ cấp tuất, tiền mai táng phí cho:……………… (4) ……………………………
Số tiền đề nghị thanh toán là: …………………………………… đồng.
Bằng chữ:…………………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn này: giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền huy động thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
....(5).... ngày.... tháng....năm …… |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp pháp viết đơn đối với người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn (hoặc đề nghị trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí) phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ.
(3) Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết.
(4) Người được hưởng chế độ.
(5) Địa danh.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây