Bị tai nạn giao thông có được hưởng chế độ BHXH?

Hiện nay, tình trạng tai nạn giao thông vẫn diễn ra phổ biến trong xã hội gây thiệt hại không chỉ về tài sản mà còn cả sức khỏe và tính mạng của người tham gia giao thông. Vậy trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) mà bị tai nạn giao thông có được hưởng chế độ nào không?

Người lao động tham gia BHXH khi bị tai nạn giao thông thì căn cứ vào đối tượng tham gia BHXH bắt buộc hay tự nguyện và từng trường hợp tai nạn cụ thể mà có thể được hưởng chế độ do Qũy BHXH chi trả:

Tham gia BHXH bắt buộc mà bị tai nạn giao thông

Người lao động đóng BHXH bắt buộc bị tai nạn giao thông có thể được hưởng chế độ ốm đau hoặc tai nạn lao động tùy trường hợp. Thậm chí, nếu bị tai nạn giao thông dẫn mà dẫn tới tử vong, thân nhân của người đó sẽ được hưởng quyền lợi liên quan đến chế tử tuất. Cụ thể:

Chế độ ốm đau khi bị tai nạn giao thông

Căn cứ Điều 25 Luật BHXH 2014, người lao động trong trường hợp này được hưởng chế độ ốm đau nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động, phải nghỉ việc

- Có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lưu ý: Không giải quyết chế độ ốm đau cho người ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.

Như vậy, nếu không thuộc trường hợp tai nạn lao động, khi bị tai nạn và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền thì người lao động sẽ được hưởng chế độ ốm đau.

Theo đó, người lao động sẽ được những quyền lợi sau:

- Về thời gian nghỉ hưởng chế độ:

Tại Điều 26 Luật BHXH 2014, người lao động được nghỉ hưởng chế độ với số ngày:

+ Làm việc trong điều kiện bình thường:

  • 30 ngày: Đã đóng BHXH dưới 15 năm;
  • 40 ngày: Đã đóng BHXH đủ 15 - dưới 30 năm;
  • 60 ngày: Đã đóng BHXH đủ 30 năm trở lên.

+ Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

  • 40 ngày: Đã đóng BHXH dưới 15 năm;
  • 50 ngày: Đã đóng BHXH đủ 15 - dưới 30 năm;
  • 70 ngày: Đã đóng BHXH đủ 30 năm trở lên.

(Thời gian nghỉ này tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)

- Về mức hưởng chế độ ốm đau:

Theo Điều 28 Luật BHXH 2014, người lao động được hưởng chế độ ốm đau theo mức:

Mức hưởng hàng tháng

=

75%

x

Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ

Xem chi tiết mức hưởng tại đây


bi tai nan giao thong co duoc huong bhxh

Bị tai nạn giao thông có được hưởng BHXH? (Ảnh minh họa)


Chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn giao thông

Theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp: Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn kể trên.

Theo đó, nếu bị tai nạn giao thông trên đường đi làm hoặc trên đường đi làm về trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý, người lao động có thể được hưởng chế độ tai nạn lao động.

Tuy nhiên quy định này không áp dụng đối với trường hợp tai nạn giao thông do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe hoặc do sử dụng ma túy và các chất gây nghiện khác.

Như vậy, nếu đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động sẽ được hưởng một số quyền lợi sau:

- Được người sử dụng lao động thanh toán khoản tiền ít nhất bằng 40% của các mức dưới đây với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng:

+ 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

+ 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết.

- Được Qũy BHXH chi trả các khoản sau: trợ cấp tai nạn lao động; trợ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; trợ cấp phục vụ; trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị.

Xem thêm: Mức hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất

Chế độ tử tuất khi tai nạn giao thông mà bị chết

Theo quy định tại Mục 5 Chương II Luật BHXH năm 2014, người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc mà bị tai nạn giao thông dẫn đến tử vong thì thân nhân của họ sẽ được hưởng các quyền lợi về chế độ tử tuất gồm:

- Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết;

- Trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng tùy trường hợp (Xem thêm).

- Trường hợp chết do tai nạn giao thông thuộc trường hợp tai nạn lao động: Thân nhân được nhận thêm trợ cấp 01 lần bằng 36 lần lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết.

Xem thêm: Hướng dẫn cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất


Tham gia BHXH tự nguyện mà bị tai nạn giao thông

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật BHXH năm 2014, BHXH tự nguyện chỉ gồm chế độ hưu trí và tử tuất. Do đó, người lao động đang tham gia BHXH tự nguyện mà bị tai nạn giao thông chỉ được hưởng chế độ của BHXH nếu tử vong.

Theo đó, người lao động chết do tai nạn giao thông thì thân nhân của họ sẽ được hưởng chế độ tử tuất với các quyền lợi tại mục 2 Chương IV Luật BHXH như sau:

- Trợ cấp mai tháng bằng 10 tháng lương cơ sở nếu có thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên;

- Trợ cấp tuất 01 lần:

Mức hưởng = 1,5 x Mbqtn x Số năm đóng BHXH trước 2014 + 2 x Mbqtn x Số năm đóng BHXH từ 2014 trở đi

Trường hợp đóng BHXH chưa đủ 01 năm: Mức hưởng = Số tiền đã đóng (tối đa = 2 x Mbqtn)

(Mbqtn là mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH)

Nói tóm lại, người bị tai nạn giao thông có thể được hưởng BHXH nếu tham gia và đủ các điều kiện đi kèm của từng chế độ thuộc BHXH. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Chính sách bảo hiểm xã hội năm 2021: Nhiều thay đổi lớn

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?

Giám định bảo hiểm y tế là gì? Được thực hiện thế nào?

Giám định bảo hiểm y tế là gì? Được thực hiện thế nào?

Giám định bảo hiểm y tế là gì? Được thực hiện thế nào?

Để có cơ sở thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) thì cơ sở khám chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội phải được thực hiện quy trình giám định BHYT. Bài viết dưới đây sẽ giải thích một số thông tin liên quan đến việc giám định BHYT.

Giấy chuyển viện có thời hạn bao lâu? Khi nào thì được chuyển viện?

Giấy chuyển viện có thời hạn bao lâu? Khi nào thì được chuyển viện?

Giấy chuyển viện có thời hạn bao lâu? Khi nào thì được chuyển viện?

Nếu không đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu mà trực tiếp đến khám tại các bệnh viện tuyến trên thì người bệnh phải có thêm Giấy chuyển viện để hưởng quyền lợi cao nhất về Bảo hiểm y tế (BHYT). Vậy Giấy chuyển viện có thời hạn bao lâu? Khi nào thì người bệnh được chuyển viện?