Trong tuần từ 10 - 16/7/2023, các văn bản đáng chú ý liên quan đến công việc của người làm kế toán đã được LuatVietnam cập nhật.
Sau đây là tổng hợp các văn bản mới cập nhật và văn bản có hiệu lực trong tuần từ 10 - 16/7/2023:
STT |
Văn bản |
Tóm tắt |
Hiệu lực |
Thuế xuất, nhập khẩu |
|||
1 |
Nghị định 26/2023/NĐ-CP của Chính phủ Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
|
Ban hành kèm theo Nghị định này là Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (Phụ lục I) và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (Phụ lục II). - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
|
15/7/2023 |
2 |
Quyết định 15/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu
|
Có 04 đối tượng áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu: - Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa - Cơ quan hải quan, công chức hải quan - Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: - Danh mục của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP - Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. |
15/7/2023 |
3 |
Công văn 2585/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ |
Hàng hóa xuất khẩu là phế liệu không phải là hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu thì không thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu. |
26/5/2023 |
Tiền thuê đất |
|||
4 |
Công văn 2336/TCT-CS của Tổng cục Thuế về giải đáp chính sách tiền thuê đất |
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thuộc danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn kinh tế xã hội ưu đãi đầu tư thì thuộc đối tượng xem xét miễn tiền thuê đất. |
09/6/2023 |
5 |
Công văn 2349/TCT-CS của Tổng cục Thuế về tiền thuê đất |
Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất mặt nước đối với dự án khai thác tài nguyên khoáng sản. |
09/6/2023 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|||
6 |
Công văn 45193/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới trong khu công nghiệp |
Nếu dự án của Công ty đáp ứng quy định về dự án đầu tư mới tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP thì thu nhập của Công ty từ thực hiện dự án này được áp dụng hình thức ưu đãi thuế TNDN miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP. Khoản thu nhập từ dự án được hưởng ưu đãi không gồm các khoản thu nhập nêu tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. |
30/6/2023 |
7 |
Công văn 45191/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tài trợ cho giáo dục |
Trường hợp Công ty có khoản tài trợ về giáo dục nếu đúng đối tượng quy định tại tiết a điểm 2.23 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và có đầy đủ hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định tại tiết b điểm 2.23 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN với khoản thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ tài trợ, đề nghị Công ty nghiên cứu quy định tại Khoản 5 Điều 1 Luật Thuế TNDN nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế phát sinh để thực hiện theo đúng quy định. |
30/6/2023 |
Lệ phí môn bài |
|||
8 |
Công văn 2351/TCT-CS của Tổng cục Thuế về lệ phí môn bài |
Trường hợp người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 30 tháng 01 hàng năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
30/6/2023 |
9 |
Công văn 45055/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh |
Trường hợp thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh thì địa điểm, thời hạn kê khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 162/2020/NĐ-CP. Khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh theo mẫu 01/LPMB Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. |
30/6/2023 |
Thuế - phí tài nguyên |
|||
10 |
Thông tư 34/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
Mức phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường như sau: - Vùng Đồng bằng sông Hồng:
- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc:
- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung:
- Vùng Tây Nguyên:
- Vùng Nam Bộ:
|
15/7/2023 |
11 |
Nghị định 27/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
- Mức thu phí bảo vệ môi trường với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3. - Mức thu phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này:
|
15/7/2023 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|||
12 |
Công văn 45192/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền nhuận bút, tiền bản quyền |
Trường hợp có chi trả tiền nhuận bút tác phẩm xuất bản cho các tác giả là cộng tác viên của Nhà xuất bản theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút thì khoản thù lao nêu trên được xác định là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế theo mức 10% đối với thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên trước khi trả cho tác giả. |
30/6/2023 |
13 |
Công văn 45194/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về kê khai thuế thu nhập cá nhân cho người lao động |
Trường hợp chi nhánh Công ty đang thực hiện khai thuế và tính thuế tại Cục thuế TP. HCM, trực tiếp ký hợp đồng, chi trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện khấu trừ thuế cho người lao động làm việc tại các địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác thì chi nhanh không thuộc đối tượng phân bổ thuế thu nhập cá nhân. Chi nhanh thực hiện khai thuế và tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động tại cơ quan quản lý trực tiếp Chi nhánh. |
30/6/2023 |
Thuế giá trị gia tăng |
|||
14 |
Công văn 46972/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về kê khai thuế giá trị gia tăng cho trụ sở chính và chi nhánh |
Trường hợp Công ty có chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác nơi Công ty có trụ sở chính và thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế tập trung cho cơ quan thuế quản lý Công ty (trụ sở chính) và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 80/2021/TT-BT. Việc khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. |
04/7/2023 |
15 |
Công văn 3279/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế giá trị gia tăng |
Trường hợp mặt hàng nhập khẩu của công ty chưa được hướng dẫn, được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận là máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo nguyên tắc “chỉ sử dụng trong nông nghiệp, không thể sử dụng cho mục đích khác” và tại văn bản xác nhận có xác định cụ thể cấu tạo kỹ thuật của mặt hàng (model, thông số kỹ thuật, chức năng chi tiết) thì mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. |
27/06/2023 |
Trên đây là bản tin dành cho Kế toán tuần từ 10 - 16/7/2023. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được giải đáp.