Công văn giải trình thuế là văn bản quen thuộc với các cơ quan, doanh nghiệp để làm rõ các vấn đề vướng mắc khi làm việc với cơ quan Thuế. Dưới đây là các mẫu Công văn giải trình thuế mới nhất mọi kế toán cần biết.
- 1. Tổng hợp mẫu Công văn giải trình thuế được sử dụng nhiều nhất
- 1.1. Mẫu số 1
- 1.2. Mẫu số 2
- 1.3. Mẫu số 3
- 2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu Công văn giải trình thuế
- 3. Một số mẫu Công văn khác khi có sai sót khai thuế
- 3.1. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT
- 3.2. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài
1. Tổng hợp mẫu Công văn giải trình thuế được sử dụng nhiều nhất
Công văn giải trình thuế là văn bản hành chính được các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp soạn thảo để giải thích, làm rõ thông tin các vấn đề gặp phải, khi thực hiện công việc nào đó với cơ quan quản lý thuế.
Việc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải giải trình với cơ quan thuế bằng văn bản có thể gặp sai xót trong một số vấn đề như sai thông tin của bên giải trình, thông tin kê khai thuế.
Công văn giải trình thuế là một công đoạn bắt buộc trong việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nhằm làm rõ mọi sai xót về vấn đề như kê khai thiếu tiền thuế, trốn thuế,…
Công văn giải trình thuế chưa được quy định cụ thể thành mẫu trong văn bản pháp luật, do vậy các cơ quan, tổ chức cần căn cứ vào tình hình cụ thể, vấn đề phát sinh mà Công văn có nội dung sao cho phù hợp.
Sau đây là một số mẫu Công văn giải trình thuế được nhiều người sử dụng.
1.1. Mẫu số 1
CÔNG TY KẾ TOÁN ………... ---------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: | Hà Nội, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(V/v trả lời công văn số ………… của Chi cục thuế .............)
Kính gửi: ……………..
- Tên doanh nghiệp: ………..
- Mã số thuế: ……
- Địa chỉ trụ sở chính: ......................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………
- Điện thoại: ……………
Ngày ….. tháng …….. năm ………, chúng tôi nhận được Công văn số …………… của Chi cục thuế quận ……. về việc ………. Chúng tôi xin được trả lời lần lượt các câu hỏi trong Công văn như sau:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Công ty ……………… kính đề nghị Chi cục thuế quận ……… xem xét, tạo điều kiện cho Công ty kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Xin trân trọng kính chào!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1.2. Mẫu số 2
CÔNG TY KẾ TOÁN ….. -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: | Hà Nội, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(V/v ………………………………)
Kính gửi: …………
- Tên doanh nghiệp: ............….
- Mã số thuế: ...….
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………
- Điện thoại: …………..
Nội dung giải trình:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Công ty chúng tôi làm công văn giải trình này, gửi tới Chi cục thuế …………… để giải trình về việc ……………
Công ty chúng tôi xin cam kết nội dung trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin trân trọng kính chào!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1.3. Mẫu số 3
CÔNG TY KẾ TOÁN …… --------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: | Hà Nội, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(V/v chậm nộp Tờ khai thuế GTGT quý …….)
Kính gửi: ………………..
- Tên doanh nghiệp: ................ ……
- Mã số thuế: ...…..
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………
- Điện thoại: ………………………..
Ngày ..... tháng ........ năm ........., chúng tôi nhận được công văn số ….. của Chi cục thuế ........... về việc chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý …….. Chúng tôi xin trình bày lý do dẫn đến việc chậm nộp như sau:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định:
Điều 3. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
1. Khi quyết định thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, những tình tiết giảm nhẹ quy định tại Điều 9 Luật xử lý vi phạm hành chính phải được xem xét, gồm:
a) Người vi phạm đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;
b) Người vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện và xử lý vi phạm;
c) Vi phạm trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
d) Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;
đ) Người vi phạm là phụ nữ mang thai, người nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người già yếu, người có bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
e) Vi phạm vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra;
g) Vi phạm do trình độ lạc hậu.
Công ty ................. kính đề nghị Chi cục thuế quận .................... xem xét các tình tiết giảm nhẹ để giảm mức phạt vi phạm hành chính, tạo điều kiện cho Công ty kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Xin trân trọng kính chào!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu Công văn giải trình thuế
Mẫu công văn giải trình thuế thông thường sẽ không quá dài mà chủ yếu bám sát vào nội dung giải trình. Cụ thể, một công văn giải trình thuế cần phải có những nội dung chính sau:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Thời gian, địa điểm gửi công văn giải trình.
- Cơ quan thuế nhận công văn.
- Thông tin của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sẽ bao gồm:
- Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Mã số thuế.
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Liên hệ: điện thoại, email, fax.
- Thông tin của người đại diện cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Họ tên, chức vụ, Căn cước công dân, nơi cư trú.
- Nội dung giải trình thuế:
- Nội dung công văn cần có: Nguyên nhân phải giải trình thuế, lý do xảy ra sai xót, biện pháp khắc phục, kiến nghị, yêu cầu với cơ quan thuế.
- Nội dung công văn giải trình thuế phải được thể hiện rõ ràng, súc tích, bám sát vào việc giải trình.
- Nội dung công văn phải đảm bảo tính trung thực, chính xác, không được khai khống, gian dối, với các trường hợp gian dối trong công văn giải trình cơ quan, tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Xác nhận của người đại diện, người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp.
3. Một số mẫu Công văn khác khi có sai sót khai thuế
3.1. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT
CÔNG TY KẾ TOÁN ……. ---------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: | Hà Nội, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN
(V/v : Thông báo về việc hủy tờ khai thuế GTGT tháng …………….)
Kính gửi: ....................................
- Tên doanh nghiệp: ……
- Mã số thuế: ……
- Địa chỉ trụ sở chính: .....................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………
- Điện thoại: ………………………..
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
Điều 9. Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
Công ty tôi thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý nhưng do nhầm lẫn kế toán đã lỡ nộp tờ khai thuế GTGT tháng...... vào ngày......... Vì vậy bằng công văn này, Công ty kính mong Chi Cục Thuế ........... hủy tờ khai thuế GTGT tháng........ để Công ty chúng tôi khai thuế theo quý đúng theo hướng dẫn của các văn bản trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
3.2. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài
CÔNG TY KẾ TOÁN …….. ------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: | Hà Nội, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN
(V/v: Đề nghị hủy tờ khai lệ phí môn bài năm .....)
Kính gửi: ...............
- Tên doanh nghiệp: ……..
- Mã số thuế: ……
- Địa chỉ trụ sở chính: ..................
- Người đại diện theo pháp luật: …………
- Điện thoại: ………………………..
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định SỐ 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài:
“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.”
Căn cứ quy định trên, Công ty ……….. thành lập ngày …………………thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm .... (năm đầu thành lập). NhưngCông ty đã lỡ nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2020 vào ngày ……………..trên trang thuedientu.gdt.gov.vn. Nay Công ty lập văn bản này, kính mong Chi cục thuế …………..hủy Tờ khai lệ phí môn bài năm .... mà Công ty chúng tôi đã nộp, để chúng tôi kê khai lệ phí môn bài năm ..... theo đúng quy định.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Trên đây là các Mẫu Công văn giải trình thuế mới nhất mọi kế toán cần biết. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được Luatvietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.