Phạm nhân được hưởng chế độ ăn, mặc như thế nào trong trại giam?

Trong trại giam, phạm nhân được cung cấp thức ăn, quần áo, đồ dùng hàng ngày và khám sức khỏe định kỳ ... theo các quy định tại Nghị định 118/2024/NĐ-CP.

1. Chế độ ăn của phạm nhân

1.1. Chế độ ăn bình thường của phạm nhân từ 18 tuổi

Tại Điều 7 Nghị định 118/2024/NĐ-CP quy định, phạm nhân được Nhà nước đảm bảo, tiêu chuẩn định lượng mỗi tháng gồm:

  • 17 kg gạo tẻ;

  • 15 kg rau xanh;

  • 01 kg thịt lợn;

  • 01 kg cá;

  • 0,5 kg đường;

  • 0,75 lít nước mắm;

  • 0,2 lít dầu ăn;

  • 0,1 kg bột ngọt;

  • 0,5 kg muối;

  • Gia vị khác: tương đương 0,5 kg gạo tẻ;

  • Chất đốt: tương đương 17 kg củi hoặc 15 kg than.

Một số lưu ý về chế độ ăn của phạm nhân:

- Chế độ ăn trong các ngày lễ, Tết của phạm nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật và khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án hình sự năm 2019:

Ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật, phạm nhân được ăn thêm nhưng mức ăn không quá 05 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường.

- Phạm nhân lao động thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật thì định lượng ăn được tăng thêm nhưng tổng mức ăn không quá 02 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường.

Căn cứ yêu cầu bảo đảm sức khỏe của phạm nhân trong quá trình giam giữ, lao động, học tập tại nơi chấp hành án Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân có thể quyết định hoán đổi định lượng ăn cho phù hợp với thực tế để phạm nhân có thể ăn hết tiêu chuẩn.

- Ngoài tiêu chuẩn ăn theo quy định, phạm nhân được sử dụng quà, tiền của mình để ăn thêm nhưng không quá 03 lần định lượng ăn trong 01 tháng cho mỗi phạm nhân và phải thông qua hệ thống lưu ký và căng-tin phục vụ sinh hoạt cho phạm nhân của cơ sở giam giữ.

- Phạm nhân được bảo đảm ăn, uống vệ sinh, an toàn thực phẩm.

- Phạm nhân được sử dụng điện, nước đảm bảo yêu cầu sinh hoạt hằng ngày.

1.2. Chế độ ăn của phạm nhân nữ có thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi và trẻ em ở cùng mẹ

Điều 10 Nghị định 118/2024 quy định phạm nhân nữ trong thời gian mang thai, nghỉ sinh con hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi trong cơ sở giam giữ phạm nhân thì tổng định lượng ăn bằng 02 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường và được hoán đổi theo chỉ định của y sĩ hoặc bác sĩ.

Chế độ ăn của trẻ em dưới 36 tháng tuổi là con của phạm nhân ở cùng mẹ trong cơ sở giam giữ phạm nhân được hưởng như đối với trẻ em dưới 04 tuổi tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật hiện hành.

Ngày lễ, Tết theo quy định của pháp luật trẻ em được hưởng chế độ ăn bằng 05 lần ngày thường, ngày Quốc tế Thiếu nhi (ngày 01 tháng 6 dương lịch), Tết Trung thu (ngày 15 tháng 8 âm lịch) được hưởng chế độ ăn bằng 02 lần ngày thường.

Mỗi tháng được cấp sữa và đồ dùng sinh hoạt cần thiết trị giá tương đương 20 kg gạo tẻ/trẻ em.

Căn cứ vào lứa tuổi của trẻ và điều kiện thực tế, Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân hoán đổi định lượng chế độ ăn cho phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em ở cùng mẹ trong trại giam hoặc quy đổi thành tiền và gửi lưu ký để mẹ trẻ em sử dụng trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng.

1.3. Chế độ ăn của phạm nhân dưới 18 tuổi

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 118/2024, phạm nhân là người dưới 18 tuổi được đảm bảo tiêu chuẩn định lượng ăn như phạm nhân là người từ đủ 18 tuổi trở lên và được tăng thêm thịt, cá nhưng không quá 20% so với định lượng thịt, cá ăn của phạm nhân.

che do an mac cua pham nhanChế độ ăn mặc của phạm nhân (Ảnh minh họa)

2. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân

2.1. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân từ 18 tuổi

Điều 8 Nghị định 118 quy định phạm nhân được cấp:

  • 02 bộ quần áo dài bằng vải thường theo mẫu thống nhất/năm;

  • 02 bộ quần áo lót/năm;

  • 02 khăn mặt/năm;

  • 02 chiếu cá nhân/năm;

  • 02 đôi dép/năm;

  • 01 mũ (đối với phạm nhân nam) hoặc 01 nón (đối với phạm nhân nữ)/năm;

  • 01 áo mưa nilông/năm;

  • 04 bàn chải đánh răng/năm;

  • 600 g kem đánh răng/năm;

  • 3,6 kg xà phòng/năm;

  • 800 ml dầu gội đầu/năm;

  • 01 màn/03 năm;

  • 01 chăn/04 năm (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên cấp chăn bông có vỏ nặng không quá 02 kg, các tỉnh còn lại cấp chăn sợi);

  • 01 áo ấm/03 năm (cấp từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại không cấp);

  • Phạm nhân nữ được cấp đồ dùng cần thiết cho vệ sinh cá nhân tương đương 02 kg gạo tẻ/người/tháng.

  • Phạm nhân tham gia lao động, học nghề mỗi năm được phát 02 bộ quần áo bảo hộ lao động và dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết khác.

Mẫu, màu quần áo và phương tiện bảo hộ lao động của phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

2.2. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân dưới 18 tuổi

Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 118/2024, ngoài tiêu chuẩn mặc và tư trang như phạm nhân là người đủ 18 tuổi trở lên, phạm nhân là người dưới 18 tuổi được cấp thêm:

  • 800 ml dầu gội đầu/năm

  • 01 bộ quần áo dài/năm, 01 mũ cứng hoặc nón/năm

  • 01 mũ vải/năm; 01 áo ấm, 02 đôi tất, 01 mũ len dùng trong 01 năm (cấp từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại không cấp).

Phạm nhân là người dưới 18 tuổi được cấp 01 chăn/02 năm (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 5 tỉnh Tây Nguyên cấp chăn bông có vỏ nặng không quá 02 kg, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại cấp chăn sợi).

2.2. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân dưới 36 tháng tuổi

Khoản 3 Điều 10 Nghị định 118 quy định trẻ em dưới 36 tháng tuổi là con của phạm nhân ở cùng mẹ trong trại giam được cấp:

  • 04 khăn mặt/năm;

    • 02 kg xà phòng/năm;

      • 03 bộ quần áo bằng vải thường/năm;

        • 01 màn phù hợp với lứa tuổi/03 năm;

          • 02 đôi dép/năm;

            • 01 chăn phù hợp với lứa tuổi/03 năm (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên);

              • 01 bộ quần áo ấm/01 năm (cấp từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại không cấp).

              Trên đây là các quy định về chế độ ăn mặc của phạm nhân. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ  19006192  để được hỗ trợ, giải đáp.

              Đánh giá bài viết:
              Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

              Tin cùng chuyên mục