Điều kiện hộ kinh doanh được miễn thuế năm 2020

Khi kinh doanh thì hộ kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đúng mức và đúng hạn. Tuy nhiên, một số hoạt động kinh doanh hoặc tổng thu nhập tính thuế chưa đạt mức theo quy định thì được miễn thuế, lệ phí môn bài.


Hộ kinh doanh là gì?

Khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:

“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.

Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, UBND cấp tỉnh quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.

hộ kinh doanh được miễn thuế

Khi nào hộ kinh doanh được miễn thuế? (Ảnh minh họa)

Thuế, phí mà hộ kinh doanh phải nộp

- Phải nộp lệ phí môn bài.

Căn cứ: Khoản 7 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Xem thêm: Mức nộp và hạn nộp lệ phí môn bài 2020

- Phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ: Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Xem thêm: Toàn bộ những loại thuế hộ kinh doanh phải nộp trong năm 2020

Khi nào hộ kinh doanh được miễn thuế, lệ phí?

1. Miễn thuế TNCN, thuế GTGT

Theo điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hộ kinh doanh tính thuế theo phương pháp khoán (thuế khoán) có doanh thu tính thuế dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng.

Trong đó, doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

- Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Miễn lệ phí môn bài

Theo điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hộ kinh doanh được miễn thuế trong các trường hợp sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Trên đây là toàn bộ trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế; nếu không thuộc một trong các trường hợp trên thì hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định và đúng thời hạn.

>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 từ tiền lương, tiền công

Khắc Niệm

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.