- 1. Doanh nghiệp nào được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025?
- 1.1. Doanh nghiệp sản xuất trong 26 ngành kinh tế
- 1.2. Doanh nghiệp kinh doanh trong 14 ngành kinh tế
- 1.3. Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ ưu tiên, cơ khí trọng điểm
- 1.4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
- 2. Thời gian gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025
- 2.2. Đối với thuế TNDN
- 2.3. Đối với thuế GTGT, thuế TNCN của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
1. Doanh nghiệp nào được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025?
Điều 3 Nghị định 82/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2025 như sau:
1.1. Doanh nghiệp sản xuất trong 26 ngành kinh tế
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
STT | Hoạt động sản xuất trong các ngành được gia hạn |
1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
2 | Sản xuất, chế biến thực phẩm |
3 | Dệt |
4 | Sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan |
5 | Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế) |
6 | Sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện |
7 | Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy |
8 | Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic |
9 | Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác |
10 | Sản xuất kim loại |
11 | Gia công cơ khí |
12 | Xử lý và tráng phủ kim loại |
13 | Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học |
14 | Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác |
15 | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
16 | Xây dựng |
17 | Hoạt động xuất bản |
18 | Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
19 | Sản xuất đồ uống |
20 | In, sao chép bản ghi các loại |
21 | Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế |
22 | Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất |
23 | Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) |
24 | Sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị |
25 | Thoát nước và xử lý nước thải |
26 | Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc |
1.2. Doanh nghiệp kinh doanh trong 14 ngành kinh tế
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:
STT | Hoạt động kinh doanh được gia hạn |
1 | Vận tải kho bãi |
2 | Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
3 | Giáo dục và đào tạo |
4 | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
5 | Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm |
6 | Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch |
7 | Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí |
8 | Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác |
9 | Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí |
10 | Hoạt động phát thanh, truyền hình |
11 | Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính |
12 | Hoạt động dịch vụ thông tin |
13 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng |
14 | Hoạt động kinh doanh bất động sản |
15 | Hoạt động chiếu phim |
1.3. Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ ưu tiên, cơ khí trọng điểm
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP.
Sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí đến 2025, tầm nhìn đến 2035.
1.4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
Lưu ý: Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2024 hoặc 2025.
2. Thời gian gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025
Thời gian gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025 nêu trên được quy định tại Điều 4 Nghị định 64 như sau:
2.1. Đối với GTGT (trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu)
Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh phải nộp của kỳ tính thuế từ tháng 2 đến tháng 6/2025 (đối với trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng) và kỳ tính thuế quý II năm 2025, quý II năm 2025 (đối với trường hợp kê khai thuế GTGT theo quý).
Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 02 năm 2025 chậm nhất là ngày 20/9/2025.
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2025 chậm nhất là ngày 20/10/2025.
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2025 chậm nhất là ngày 20/10/2025.
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2025 chậm nhất là ngày 20/11/2025.
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2025 chậm nhất là ngày 20/12/2025.
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý I năm 2025 chậm nhất là ngày 31/10/ 2025.
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý II năm 2025 chậm nhất là ngày 31/12/2025.
2.2. Đối với thuế TNDN
Doanh nghiệp, tổ chức thuộc các trường hợp nêu trên được gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm nộp của quý I và quý II kỳ tính thuế TNDN năm 2025. Thời gian gia hạn là 05 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế TNDN riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN.
Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN.
2.3. Đối với thuế GTGT, thuế TNCN của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối (TNCN) với số tiền thuế phải nộp phát sinh năm 2025 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực nêu trên.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện nộp số tiền thuế được gia hạn tại khoản này chậm nhất là ngày 31/12/2025.2.4. Đối với tiền thuê đất
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2025 (số phải nộp kỳ thứ nhất năm 2025). Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31/5/2025.
Trên đây là thông tin về: Doanh nghiệp nào được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025?
Để cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về Thuế, vui lòng tham gia Group Zalo VBPL Thuế, Kế toán của LuatVietnam.