Đối tượng, mức giảm và cách ghi hóa đơn giảm thuế GTGT
Nhìn chung, các nội dung thực hiện giảm thuế GTGT từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP vẫn giữ nguyên, kế thừa quy định tại Nghị định 94/2023/NĐ-CP. Đối tượng, mức giảm và cách ghi hóa đơn không thay đổi so với 06 tháng đầu năm 2024. Cụ thể:
Về đối tượng giảm thuế
Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, chứng khoán, hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, than cốc, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.
Về mức giảm thuế GTGT
- Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.
Trình tự, thủ tục thực hiện
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Khi lập hoá đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm.
Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT mới
Nghị định 72/2024/NĐ-CP ban hành mẫu số 01 Phụ lục IV để khai giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15.
Doanh nghiệp lưu ý sử dụng mẫu này để kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2024/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /
Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)
________________
[01] Tên người nộp thuế: ......................................................
[02] Mã số thuế:
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………………
[04] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ | Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. |
|
|
|
| ... |
|
|
| Tổng cộng | [05] | [06] |
II. Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế | Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định | Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm | Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)x80% | (6X3)x[(4)-(5)] |
1. |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 107] |
|
| [08] |
III. Chênh lệch thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%: [09] = [08] - [06]: .... đồng
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.......... Chứng chỉ hành nghề số:............ | ........, ngày........tháng........năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI Nộp THUẾ |
Trên đây là thông tin về: Điểm mới của Nghị định 72/2024/NĐ-CP về giảm thuế GTGT.