- 1. Yêu cầu lắp đặt bình khí chữa cháy gồm những nội dung gì?
- 1.1. Nguyên tắc lắp đặt bình khí chữa cháy
- 1.2. Bao nhiêu m2 phải lắp bình khí chữa cháy?
- 1.3. Các yêu cầu khác
- 2. Yêu cầu đối với đồng hồ áp suất của bình khí chữa cháy
- 3. Kiểm tra, bảo dưỡng bình khí chữa cháy tự động định kỳ mấy lần/năm?
- 4. Không lắp đặt bình chữa cháy thế nào thì bị phạt? Phạt bao nhiêu?
1. Yêu cầu lắp đặt bình khí chữa cháy gồm những nội dung gì?
1.1. Nguyên tắc lắp đặt bình khí chữa cháy
Căn cứ theo tiểu mục 5.1, 5.2, 5.3 và 5.4 mục 5 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12314-2:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Phần 2: Bình khí chữa cháy có quy định về nguyên tắc lắp đặt bình khí chữa cháy như sau:
- Bình khỉ chỉ được áp dụng đối với các khu vực thường không có người, phải đảm bảo các yêu cầu về sự phù hợp của chất khí dùng để chữa cháy với chất cháy.
- Bình khí dùng để chữa cháy trong khu vực được bao che kín, hoặc các thiết bị có sẵn cấu kiện bao che xung quanh phải đảm bảo thời gian duy trì nồng độ để dập tắt.
- Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt đảm bảo phải được lắp đặt phù hợp theo các thông số kỹ thuật được nhà sản xuất công bố và thử nghiệm theo quy định. Bình khí có thể được lắp ở trong khu vực bảo vệ, bình khí không yêu cầu phải có cơ cấu để kích hoạt bằng tay.
- Bình khí phải được lắp đặt trong giới hạn về thông số kỹ thuật được nhà sản xuất công bố:
Độ cao được lắp đặt.
Diện tích bao phủ của đầu phun khí chữa cháy.
Khoảng cách giữa các bình khí trong cùng hệ thống (nếu có).
1.2. Bao nhiêu m2 phải lắp bình khí chữa cháy?
Hiện nay, theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12314-2:2022 thì không có quy định cụ thể bao nhiêu m2 phải lắp đặt bình khí chữa cháy mà chỉ quy định việc lắp đặt bình khí chữa cháy phải đáp ứng các yêu cầu như được nêu tại mục 1.1 và 1.3.
1.3. Các yêu cầu khác
Căn cứ tiểu mục 5.5, 5.6, và 5.7 mục 5 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12314-2:2022 thì ngoài những nguyên tắc lắp đặt bình khí chữa cháy nêu tại mục 1.1, tiêu chuẩn này còn yêu cầu thêm về việc lắp đặt bình khí chữa cháy như sau:
- Đầu phun xả khí có thể được gắn kèm trên cụm van hoặc được lắp đặt cách bình khí trong giới hạn được kiểm định.
Khoảng cách đầu phun xả khí đến trần khu vực bảo vệ không được quá 300mm.
- Chiều cao lắp đặt tối đa của bộ phận cảm biến nhiệt dựa theo công bố của nhà sản xuất, nhưng không được cao quá 9m, khoảng cách từ bộ phận cảm biến nhiệt đến trần của khu vực bảo vệ đảm bảo khoảng cách từ 0,08-0,4m.
Khoảng cách tối đa giữa các bộ phận cảm biến nhiệt thực hiện theo bảng sau:
Khu vực có trần bằng phẳng | Khu vực có trần được phân đoạn bằng xà, dầm,... có độ sâu >300m | |
Bán kính bảo vệ của bộ phận cảm biến | ≤ 5,1m | ≤ 3,6m |
- Khung treo, giá đỡ bình khí đảm bảo phải được làm bằng vật liệu không cháy, được gắn cố định, có khả năng chịu được phản lực sinh ra khi bình xả khí (các loại quang treo, móc treo mà không có khả năng cố định bình khí thì sẽ không được chấp nhận).
Áp suất làm việc lớn nhất của bình khí phù hợp với các loại khí chữa cháy.
2. Yêu cầu đối với đồng hồ áp suất của bình khí chữa cháy
Căn cứ tiểu mục 4.6 mục 4 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12314-2:2022 quy định cụ thể các yêu cầu đối với đồng hồ áp suất của bình khí chữa cháy như sau:
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt đảm bảo phải được gắn đồng hồ chỉ thị áp suất để hiển thị áp suất của khí nạp trong bình.
Áp suất làm việc lớn nhất của đồng hồ phải đạt trong dải từ 1,5 - 2,5 lần áp suất danh nghĩa của bình khí chữa cháy.
3. Kiểm tra, bảo dưỡng bình khí chữa cháy tự động định kỳ mấy lần/năm?
Căn cứ theo mục 7 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12314-2:2022, việc kiểm tra và bảo dưỡng bình khí chữa cháy tự động được thực hiện theo định kỳ 06 tháng/lần hay 12 tháng/lần tuỳ vào từng nội dung kiểm tra, bảo dưỡng, cụ thể:
- 06 tháng/lần, thực hiện các nội dung dưới đây:
Kiểm tra áp suất của bình chứa hiển thị ở trên đồng hồ đo áp suất của từng bình chứa khí. Nếu như đồng hồ đo áp suất giảm trên 10% hoặc trọng lượng giảm hơn 5% thì phải nạp lại/thay thế. Áp suất thay đổi theo nhiệt độ, cần phải xem xét đến yếu tố này khi tiến hành kiểm tra đồng hồ đo áp suất.
Kiểm tra toàn bộ các thành phần, gồm: khung giá đỡ và siết lại, sửa chữa/thay thế khi cần thiết.
Thay thế bất kỳ thành phần nào nếu nghi ngờ khả năng thực hiện theo đúng chức năng của thành phần đó.
Kiểm tra tất cả đường ống, phụ kiện, đầu phun xả khí xem bị lỏng, bụi bẩn, hư hỏng không. Tất cả đường ống đầu ra phải sạch, không có bụi bẩn hay mảnh vỡ, không bị bịt kín và có các vật liệu lạ khác có thể làm cho bình không hoạt động/hoạt động không hiệu quả khi xả khí để chữa cháy.
- 12 tháng/lần:
Toàn bộ ống dẫn (nếu có), đầu phun xả khí của bình khí đảm bảo được kiểm tra hàng năm xem có hư hỏng không. Nếu kiểm tra trực quan thấy có bất kỳ khiếm khuyết nào thì phải thay thế.
Kiểm tra khu vực sử dụng bình khí chữa cháy tối thiểu 12 tháng/lần, phải kiểm tra, đánh giá phòng sử dụng bình khí chữa cháy, xác định xem có bị thay đổi kết cấu có thể ảnh hưởng đến sự thất thoát khi chữa cháy hay ảnh hưởng đến hiệu quả chữa cháy không. Nếu không thể đánh giá được bằng quan sát thì cần thực hiện kiểm tra độ kín của phòng.
4. Không lắp đặt bình chữa cháy thế nào thì bị phạt? Phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, quy định các trường hợp lắp bình chữa cháy không đúng quy định bị xử phạt và mức xử phạt cụ thể theo từng trường hợp như sau:
Hành vi | Mức phạt |
- Trang bị bình chữa cháy không đủ/không đồng bộ theo quy định. - Không trang bị bình chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới. - Làm hỏng/mất tác dụng của bình chữa cháy. | 500.000 đồng - 1,5 triệu đồng |
- Lắp đặt bình chữa cháy chưa được kiểm định theo quy định. - Trang bị bình chữa cháy không phù hợp với tính chất nguy hiểm về cháy nổ của cơ sở. - Di chuyển, thay đổi vị trí lắp đặt bình chữa cháy không đúng thiết kế đã được thẩm duyệt. - Không trang bị bình chữa cháy cho phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hoá có nguy hiểm về cháy nổ. | 03 - 05 triệu đồng |
Không trang bị bình chữa cháy cho nhà, công trình, phương tiện giao thông cơ giới mà có yêu cầu đặc biệt về việc đảm bảo an toàn PCCC trong vận chuyển hành khách. | 05 - 10 triệu đồng |
Trên đây là những thông tin về Yêu cầu lắp đặt bình khí chữa cháy gồm những nội dung gì?