Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy [Mới nhất]

Nghị định 105/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 quy định rất rõ về Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy. Kiểm tra bảng dưới đây để biết doanh nghiệp của bạn có nằm trong Danh mục này hay không.

Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy

Khoản 7 Điều 2 của Luật Phòng cháy chữa cháy 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025) quy định về cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy như sau:

7. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy (sau đây gọi là cơ sở) là nhà, công trình, địa điểm được sử dụng để ở, sản xuất, kinh doanh, hoạt động thương mại, làm việc hoặc mục đích khác, được xây dựng, hoạt động theo quy định của pháp luật, thuộc danh mục do Chính phủ quy định. Trong một cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở; trong một cơ sở có thể có một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức.

Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy đã được Chính phủ nêu cụ thể tại Phụ lục I Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Cụ thể như sau:

STT

Đối tượng

Yêu cầu về quy mô

1

Nhà chung cư; nhà ở tập thể

2

Nhà trẻ; trường mẫu giáo; trường mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác

3

Cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên

4

Bệnh viện; phòng khám; trạm y tế; nhà hộ sinh; cơ sở phòng chống dịch bệnh; cơ sở nghiên cứu y tế; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão; cơ sở y tế khác

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 50 m² trở lên

5

Sân vận động; nhà thi đấu, nhà tập luyện thể thao; bể bơi; sân thi đấu có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 50 m² trở lên

6

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

7

Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm; nhà văn hóa

Có từ 100 chỗ ngồi trở lên

8

Thủy cung; karaoke; vũ trường; vui chơi, giải trí; biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác

Tổng diện tích sàn từ 50 m² trở lên

9

Cơ sở tôn giáo; tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ); di tích lịch sử - văn hóa

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên

10

Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị

11

Cơ sở kinh doanh ăn uống, dịch vụ

Tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 100 m² trở lên

12

Kinh doanh hàng hóa dễ cháy

Tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 30 m² trở lên

13

Kinh doanh hàng hóa khó cháy/không cháy nhưng bao bì dễ cháy

Tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 300 m² trở lên

14

Cơ sở kinh doanh khí đốt; cửa hàng xăng dầu

15

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở lưu trú khác

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 50 m² trở lên

16

Bưu điện; bưu cục; cơ sở bưu chính, viễn thông

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên

17

Trụ sở cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức

Có nhà cao từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên

18

Nhà đa năng, nhà hỗn hợp (trừ nhà ở kết hợp SXKD)

Có từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên

19

Nhà máy lọc dầu; hóa dầu; chế biến khí; sản xuất nhiên liệu; kho chứa dầu, khí; trạm chiết nạp; trạm phân phối khí đốt

20

Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 kV trở lên

21

SX vật liệu nổ, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho chứa các vật này

22

Cơ sở SX công nghiệp hạng A, B, C, D, E

Khối tích từ 2.500 m³ hoặc diện tích từ 500 m² trở lên

23

Kho dự trữ quốc gia; kho hạng nguy hiểm cháy A, B, C, D, E

Khối tích từ 2.500 m³ hoặc diện tích từ 500 m²

24

Nhà để xe, trưng bày ô tô, xe máy

Diện tích từ 100 m² trở lên

25

Nhà máy nước, xử lý chất thải

26

Nhà ga hàng không, kỹ thuật máy bay, đài kiểm soát không lưu

27

Cảng, bến thủy nội địa, biển, cá, cạn

28

Bến xe khách, đăng kiểm, trạm dừng nghỉ, hầm đường ô tô

Hầm có chiều dài từ 500 m trở lên

29

Ga hành khách, hàng hóa, depot đường sắt, ga cáp treo, hầm đường sắt

Hầm từ 500 m trở lên

30

Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông

Tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên

31

Cơ sở hạt nhân

32

Cơ sở trợ giúp xã hội

Có từ 2 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 100 m² trở lên

33

Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

Tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 50 m² trở lên

34

Bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được

Diện tích từ 500 m² trở lên

35

Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao


*Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP gồm 34 cơ sở, tuy nhiên ở bảng trên, LuatVietnam phân chia thành 35 cơ sở (tách Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy và Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc không cháy nhưng bao bì dễ cháy để bạn tiện theo dõi hơn)

Yêu cầu đối với các cơ sở nằm trong Danh mục thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy 

- Phải thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở 

Theo khoản 2 Điều 30 của Nghị định 105/2025/NĐ-CP, cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy trong Danh mục nêu trên có từ 20 người thường xuyên làm việc trở lên phải thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở. Việc thành lập và duy trì hoạt động Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở do người đứng đầu cơ sở thực hiện.

Cơ sở có dưới 20 người thường xuyên làm việc tại cơ sở thì không yêu cầu thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở nhưng phải phân công người thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bằng văn bản. 

Tuy nhiên, quy định về thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở nêu trên không áp dụng đối với các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 105:

a) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp có tổng diện tích từ 75 ha trở lên;

b) Cơ sở chế biến khí đốt có công suất từ 10 triệu m3 khí/ngày trở lên;

c) Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có tổng dung tích từ 100.000 m3 trở lên;

d) Nhà máy dệt có công suất từ 25 triệu m2/năm trở lên;

đ) Nhà máy nhiệt điện có tổng công suất từ 600 MW trở lên; nhà máy thuỷ điện có tổng công suất từ 1.000 MW trở lên;

e) Bến cảng biển thuộc công trình cấp I trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng và có xuất, nhập chất nổ, chất khí, lỏng, rắn dễ cháy thuộc danh mục hàng hóa nguy hiểm;

g) Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu;

h) Cảng hàng không;

i) Nhà máy điện hạt nhân.

(Các trường hợp nêu trên, người đứng đầu cơ sở phải thành lập và duy trì hoạt động Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm - theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 105/2025/NĐ-CP).

- Kết nối thiết bị truyền tin báo cháy với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy 

Khoản 2 Điều 27 của Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định: Chậm nhất đến 01/7/2027, người đứng đầu cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy phải hoàn thành việc trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy.

Việc xác định rõ doanh nghiệp có thuộc Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 105/2025/NĐ-CP là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu thuộc diện áp dụng, doanh nghiệp cần chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ như nêu trên. 
Tham gia Group Zalo cập nhật văn bản lĩnh vực HSE TẠI ĐÂY 
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
0936 385 236 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa

Tin cùng chuyên mục

loading
Vui lòng đợi