Cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu HĐND từng cấp

Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Nghị quyết 107/2025/UBTVQH15, việc xác định cơ cấu, thành phần và số lượng đại biểu HĐND từng cấp được quy định theo bài viết dưới đây.

1. Số lượng đại biểu HĐND được bầu

Theo Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, số 72/2025/QH15, số lượng đại biểu HĐND được bầu căn cứ vào quy mô dân số của từng đơn vị hành chính:

1.1 Số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh

Loại đơn vị

Quy mô dân số

Số lượng đại biểu được bầu

Tỉnh

Dưới 1 triệu dân

50 đại biểu

Tỉnh

Trên 1 triệu dân

Cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, tối đa 85 đại biểu

Thành phố trực thuộc tỉnh

Từ 1,2 triệu dân

50 đại biểu

Thành phố trực thuộc tỉnh

Trên 1,2 triệu dân

Cứ thêm 75.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, tối đa 85 đại biểu

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

Không xét dân số

125 đại biểu

1.2 Số lượng đại biểu HĐND​ cấp xã (xã miền núi, hải đảo)

Quy mô dân số

Số lượng đại biểu

Dưới 5.000 dân

15 đại biểu

Trên 5.000 – 10.000 dân

Cứ thêm 1.000 dân thì thêm 01 đại biểu

Trên 10.000 dân

Cứ thêm 3.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu

1.2 Số lượng đại biểu HĐND​ cấp xã (Xã đồng bằng)

Quy mô dân số

Số lượng đại biểu

Dưới 10.000 dân

15 đại biểu

Trên 10.000 - 20.000 dân

Cứ thêm 2.000 dân thì thêm 01 đại biểu

Trên 20.000 dân

Cứ thêm 6.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu

1.4 Số lượng đại biểu HĐND​ phường thuộc tỉnh

Quy mô dân số

Số lượng đại biểu

Áp dụng

Tương tự xã đồng bằng, tối đa 30 đại biểu

1.5 Số lượng đại biểu HĐND​ phường thuộc thành phố

Quy mô dân số

Số lượng đại biểu

Dưới 15.000 dân

15 đại biểu

Trên 15.000 – 45.000 dân

Cứ thêm 6.000 dân thì thêm 01 đại biểu

Trên 45.000 dân

Cứ thêm 7.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu

1.6 Số lượng đại biểu HĐND​ đặc khu

Quy mô dân số

Số lượng đại biểu

Dưới 5.000 dân

15 đại biểu

Trên 5.000 – 10.000 dân

Cứ thêm 1.000 dân thì thêm 01 đại biểu

Trên 10.000 dân

Cứ thêm 3.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu

Bên cạnh đó, Theo Điều 1 Nghị quyết 107/2025/UBTVQH15 hướng dẫn cơ cấu, thành phần ứng cử đại biểu HĐND 2026-2031, việc xác định cơ cấu và số lượng đại biểu HĐND dựa trên:

- Dân số của từng đơn vị địa phương, căn cứ số liệu thống kê dân số tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2025

- Xã ở miền núi, hải đảo được xác định theo văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Do Bộ Dân tộc và Tôn giáo và Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm xác định, công bố chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2025)

Ngoài ra, việc bố trí Phó Chủ tịch HĐND, Phó Trưởng Ban HĐND cấp tỉnh, cấp xã và việc bố trí đại biểu hoạt động chuyên trách nhiệm kỳ 2026 - 2031 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 106/2025/UBTVQH15.

Cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu HĐND từng cấp (Ảnh minh hoạ)

2. Nguyên tắc đảm bảo số dư khi lập danh sách ứng cử

Theo khoản 3 Điều 58 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, số 85/2015/QH13 sửa đổi, bổ sung bởi Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sửa đổi 2025, số 83/2025/QH15,

- Danh sách người ứng cử phải nhiều hơn số đại biểu được bầu đã ấn định

- Nếu đơn vị bầu cử được bầu 3 đại biểu, thì danh sách ứng cử phải nhiều hơn ít nhất 2 người

- Nếu bầu từ 4 đại biểu trở lên, danh sách ứng cử phải nhiều hơn ít nhất 3 người

Trường hợp khuyết người ứng cử do lý do bất khả kháng, Hội đồng Bầu cử quốc gia sẽ có hướng dẫn cụ thể.

3. Cơ cấu, thành phần ứng cử đại biểu HĐND

Theo Điều 2 Nghị quyết 107/2025/UBTVQH15 hướng dẫn cơ cấu, thành phần ứng cử đại biểu HĐND 2026-2031, việc dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử được quy định như sau:

- Cấp tỉnh: Thường trực HĐND cấp tỉnh sau khi thống nhất ý kiến với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban nhân dân cùng cấp, dự kiến cụ thể cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của:

  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội

  • Đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính cấp dưới và các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế

- Cấp xã: Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã sau khi thống nhất ý kiến với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban nhân dân cùng cấp, dự kiến cụ thể cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của:

  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở cấp mình

  • Đại diện thôn, tổ dân phố và các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn

Việc phân bổ cơ cấu ứng cử phải bảo đảm dân chủ, công tâm, khách quan, minh bạch; chú trọng tới chất lượng, lựa chọn đại biểu là những người tiêu biểu về phẩm chất, đạo đức, uy tín, trí tuệ; bảo đảm cơ cấu hợp lý về số đại biểu và đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

STT

Đối tượng ứng cử

Tỷ lệ dự kiến tối thiểu

1

Người dân tộc thiểu số

- Phù hợp với đặc điểm, cơ cấu dân tộc và tình hình cụ thể của từng địa phương

- Phấn đấu đạt tỷ lệ trúng cử theo dự kiến

2

Phụ nữ

- Bảo đảm đạt tỷ lệ ít nhất 35% trong danh sách chính thức

- Phấn đấu đạt tỷ lệ trúng cử khoảng 30%

3

Người ngoài Đảng

Phấn đấu đạt tỷ lệ không dưới 10% trong danh sách chính thức

4

Người trẻ tuổi (dưới 40 tuổi)

Phấn đấu đạt tỷ lệ không dưới 15% trong danh sách chính thức

5

Đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 tái cử

Phấn đấu đạt tỷ lệ không dưới 30% ở từng cấp


Trên đây là thông tin về Cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu HĐND từng cấp...
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Danh sách địa chỉ tòa án khu vực tại 34 tỉnh, thành phố

Tại Quyết định 299/QĐ-TANDTC năm 2025, Tòa án nhân dân tối cao đã điều chỉnh địa điểm đặt trụ sở của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân khu vực. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết danh sách các Tòa án nhân dân cấp tỉnh, địa chỉ trụ sở từ ngày 03/12/2025 

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2026 của học sinh 34 tỉnh thành

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2026 của học sinh tại 34 tỉnh, thành phố đã được xác định theo khung thời gian năm học 2025 - 2026 và các quy định của Bộ luật Lao động. Dưới đây là chi tiết lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2026 của học sinh 34 tỉnh, thành phố theo quy định.