Gia hạn giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục thực hiện

Giấy phép lao động là loại giấy tờ quan trọng để lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam nhưng nó lại chỉ có thời hạn nhất định. Dưới đây là chi tiết về điều kiện, hồ sơ và thủ tục gia hạn giấy phép lao động.


Điều kiện gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã quy định rất rõ điều kiện để gia hạn giấy phép lao động như sau:

1 - Giấy phép lao động đã cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

Tùy từng trường hợp cụ thể mà thời hạn của giấy phép lao động sẽ là khác nhau nhưng tối đa không quá 02 năm.

2 - Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.

3 - Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên, người nước ngoài sẽ được gia hạn giấy phép lao động để tiếp tục được làm việc tại Việt Nam. 

gia han giay phep lao dong

Điều kiện gia hạn giấy phép lao động là gì? (Ảnh minh họa)


Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những giấy tờ gì?

Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021 đã nêu cụ thể những giấy tờ cần chuẩn bị để gia hạn giấy phép lao động gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp bao gồm:

- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Lưu ý: Giấy tờ tại các mục đánh dấu (*) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu giấy tờ của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và đồng thời phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.


Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo quy định hiện hành, việc gia hạn giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động thực hiện. Cụ thể thủ tục này được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

* Nơi nộp: Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (Cục Việc làm) hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

* Thời hạn nộp: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.

* Cách thức nộp:

+ Trực tiếp.

+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Bước 3: Nhận giấy phép lao động đã được gia hạn.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động sau khi được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng và lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc và gửi hợp đồng (bản gốc/bản sao có chứng thực) tới cơ quan đã gia hạn giấy phép lao động.

Căn cứ: Điều 17, Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021. 
thu tuc gia han giay phep lao dong

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động (Ảnh minh họa) 


Giấy phép lao động được gia hạn có giá trị bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động sau khi gian hạn được xác định theo quy định tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Theo đó, thời hạn mới được gia hạn sẽ bằng với thời hạn của giấy phép lao động đã cấp nhưng tối đa sẽ không quá 02 năm.

Đặc biệt, việc gia hạn giấy phép lao động chỉ được tiến hành 01 lần duy nhất. Do đó, sau khi hết thời hạn của giấy phép lao động gia hạn, người lao động nước ngoài phải xin cấp giấy phép lao động mới để tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

Trên đây là thông tin chi tiết về điều kiện, hồ sơ và thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Nếu gặp khó khăn trong quá trình gia hạn giấy phép lao động, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Trường hợp nào người nước ngoài không cần giấy phép lao động?

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR [Cập nhật mới nhất]

Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR [Cập nhật mới nhất]

Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR [Cập nhật mới nhất]

Quản trị nhân sự (HR) là lĩnh vực đòi hỏi người phụ trách phải liên tục cập nhật các quy định pháp luật nhằm đảm bảo hài hòa quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp. Cùng LuatVietnam cập nhật Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR mới nhất (tính tới ngày 11/12/2024) tại bài viết dưới đây.

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 đã bổ sung quy định quan trọng để ghi nhận quá trình làm việc, thời gian đóng BHXH ở nước ngoài của người đi xuất khẩu lao động để xét lương hưu ở Việt Nam. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động từ 01/7/2025 tới đây.

Lý do khiến lao động tự do không nhận được tiền hỗ trợ Covid-19

Lý do khiến lao động tự do không nhận được tiền hỗ trợ Covid-19

Lý do khiến lao động tự do không nhận được tiền hỗ trợ Covid-19

Hầu như bất cứ người lao động nào cũng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, nhưng một trong những đối tượng bị ảnh hưởng nặng nề nhất có lẽ chính là người lao động tự do. Hơn ai hết và hơn lúc nào hết, họ đang mong đợi gói hỗ trợ của Nhà nước.

Những ai có con nhỏ dưới 6 tuổi nhận được tiền hỗ trợ Covid-19?

Những ai có con nhỏ dưới 6 tuổi nhận được tiền hỗ trợ Covid-19?

Những ai có con nhỏ dưới 6 tuổi nhận được tiền hỗ trợ Covid-19?

Chính sách hỗ trợ Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP của Chính phủ đang được gấp rút triển khai, nhằm nhanh chóng đưa tiền hỗ trợ về đến tay người dân. Một trong rất nhiều băn khoăn mà LuatVietnam nhận được trong thời gian gần đây là có chính sách hỗ trợ nào cho người có con nhỏ?