Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất [2024]

Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của công dân không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng… Bài viết dưới đây của LuatVietnam sẽ gửi đến bạn đọc mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất.

1. Mẫu Quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất hiện nay

……..…(1)

….….…(2)

Số: ……./QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT09 ban hành

theo TT số   /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy bỏ đăng ký cư trú

 

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số… /2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

Theo đề nghị của (3):………………….

.....................................(4)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Hủy bỏ đăng ký (5)………. của Công an…………..đối với trường hợp………………

Lý do hủy bỏ:………………………………

………………………………………………       

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Công an ……………………….và Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.         

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú;

- Lưu: …………………

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của thủ trưởng cơ quan)

 

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan đăng ký cư trú

(3) Cơ quan đề xuất hoặc chức danh, họ tên đối với cá nhân đề xuất

(4) Cơ quan ra Quyết định

(5) Thường trú hoặc tạm trú

 
mau-quyet-dinh-huy-dang-ky-cu-tru
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất (Ảnh minh họa)

 





2. Trường hợp nào bị hủy bỏ đăng ký cư trú?

Căn cứ Điều 11, Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA, việc hủy bỏ đăng ký cư trú được quy định như sau:

- Hủy bỏ đăng ký thường trú (Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA):

  • Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. 
  • Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

- Hủy bỏ đăng ký tạm trú (Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA):

  • Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú.
  • Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

3. Bị hủy bỏ đăng ký cư trú, làm lại thế nào?

Trường hợp bị hủy bỏ đăng ký cư trú do sai đối tượng, sai thẩm quyền hoặc không đủ điều kiện đăng ký, người dân có thể xin đăng ký lại cư trú sau khi đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Theo đó, với trường hợp đăng ký thường trú, thủ tục đăng ký lại sau khi bị xóa đăng ký thường trú như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 21 Luật Cư trú, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký thường trú: Hướng dẫn từ A - Z

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú theo một trong hai cách:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

(Thực hiện khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú).

Bước 3: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết thủ tục: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trên đây là Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất [2023]. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(4 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?