Thông tư 53/2025/TT-BCA sửa đổi bổ sung Thông tư 55/2021/TT-BCA và Thông tư 17/2024/TT-BCA

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 53/2025/TT-BCA

Thông tư 53/2025/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023; Thông tư 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023; Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:53/2025/TT-BCANgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lương Tam Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký và quản lý cư trú từ 01/7/2025

Ngày 01/07/2025, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 53/2025/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến Luật Cư trú và Luật Căn cước. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Thông tư này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc đăng ký, quản lý cư trú và căn cước công dân, áp dụng cho các cơ quan công an và công dân có liên quan đến các thủ tục này.

- Quy định mới về hồ sơ đăng ký cư trú

Thông tư sửa đổi quy định về việc nộp hồ sơ đăng ký cư trú, bao gồm cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Công dân cần cung cấp thông tin cá nhân và các giấy tờ chứng minh khi nộp hồ sơ.

Đối với đăng ký trực tuyến, công dân sẽ nhận được mã số hồ sơ để theo dõi tiến độ giải quyết.

- Giấy tờ xác nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

Thông tư bổ sung quy định về giấy tờ xác nhận việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp, bao gồm xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã, quyết định của cơ sở trợ giúp xã hội hoặc các giấy tờ khác theo quy định pháp luật.

- Quy định về nhập quốc tịch và trở lại quốc tịch Việt Nam

Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam trở lại quốc tịch Việt Nam cần có quyết định của Chủ tịch nước. Thông tin này sẽ được kiểm tra trong Cơ sở dữ liệu quốc tịch.

- Trách nhiệm của Công an cấp xã

Công an cấp xã có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin cư trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia, phối hợp với các cơ quan liên quan để quản lý cư trú và phòng ngừa tội phạm. Họ cũng thực hiện kiểm tra cư trú định kỳ và đột xuất.

- Thay đổi biểu mẫu đăng ký cư trú

Thông tư thay thế một số biểu mẫu liên quan đến đăng ký và quản lý cư trú, như tờ khai thay đổi thông tin cư trú, phiếu khai báo tạm vắng, và sổ theo dõi giao, nhận hồ sơ cư trú. Các biểu mẫu mới được ban hành kèm theo Thông tư này.

Quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia

Thông tư quy định chi tiết về việc thu thập, cập nhật thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và căn cước, bao gồm nơi sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo. Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác minh thông tin trước khi cập nhật vào hệ thống.

Xem chi tiết Thông tư 53/2025/TT-BCA tại đây

tải Thông tư 53/2025/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 53/2025/TT-BCA PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 53/2025/TT-BCA DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ CÔNG AN
__________
Số: 53/2025/TT-BCA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17 tháng 11 năm 2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Căn cước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023; Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

__________________

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 3 Điều 3 như sau:
“2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì công dân cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú và những thông tin về điều kiện đăng ký cư trú. Cán bộ tiếp nhận thực hiện tra cứu, khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin có liên quan để tạo lập hồ sơ đăng ký cư trú. Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký cư trú trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản gốc giấy tờ, tài liệu chứng minh thông tin đã kê khai để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản khi thực hiện xác minh.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, công dân khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn và những thông tin, tài liệu về điều kiện đăng ký cư trú; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký cư trú trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản gốc giấy tờ, tài liệu chứng minh thông tin đã kê khai để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản khi thực hiện xác minh.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp gồm một trong các giấy tờ sau: xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội; quyết định hỗ trợ của ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam. Người gốc Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú lần đầu sau khi được cho trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp đã khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc tịch.”.
4. Sửa đổi khoản 7 Điều 22 như sau:
“7. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Công an cấp xã về đăng ký, quản lý cư trú; hướng dẫn đăng ký cư trú đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong hình phạt tù về cư trú tại địa phương; quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu về cư trú.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Trách nhiệm của Công an cấp xã
1. Thực hiện các trách nhiệm được quy định tại Điều 33 Luật Cư trú.
2. Thu thập, cập nhật chỉnh sửa thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo thẩm quyền;
3. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn quản lý để rà soát, thống kê tình trạng cư trú của người điều khiển và nhân viên trên các phương tiện này để phục vụ công tác quản lý cư trú, phòng ngừa tội phạm.
4. Thực hiện các việc khác về quản lý cư trú theo quy định của Công an cấp trên.
5. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra cư trú.”.
6. Bỏ cụm từ “trực thuộc Trung ương” tại Điều 9, Điều 22Điều 27.
7. Bãi bỏ Điều 23.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023 (sau đây viết gọn là Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
1. Thay thế biểu mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA bằng biểu mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, ký hiệu là CT01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế biểu mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA bằng biểu mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng), ký hiệu là CT02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thay thế biểu mẫu CT03 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA bằng biểu mẫu Phiếu khai báo tạm vắng, ký hiệu là CT03 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thay thế biểu mẫu CT12 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA bằng biểu mẫu Thống kê tình hình, kết quả đăng ký, quản lý cư trú, ký hiệu là CT12 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thay thế biểu mẫu CT15 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA bằng biểu mẫu sổ theo dõi giao, nhận hồ sơ cư trú, ký hiệu là CT15 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thay thế biểu mẫu CT16 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước bằng biểu mẫu sổ theo dõi tra cứu, khai thác tàng thư căn cước, cư trú, ký hiệu là CT16 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Bãi bỏ biểu mẫu túi hồ sơ cư trú, ký hiệu CT13 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
8. Bỏ cụm từ “trực thuộc Trung ương” tại Điều 7.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Trường hợp thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước chưa có hoặc chưa đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp tỉnh thì cơ quan quản lý căn cước yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp thể hiện đầy đủ các thông tin đó để thực hiện thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán được ghi theo thông tin trên giấy khai sinh; trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi và có ghi chú thông tin gốc trên giấy khai sinh.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu do người dân cung cấp thể hiện không đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp tỉnh thì cơ quan quản lý căn cước đề nghị công dân cung cấp thông tin và có văn bản cam kết, chịu trách nhiệm đối với các thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán đã cung cấp. Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý hộ tịch, cơ quan khác có liên quan kiểm tra, xác minh bảo đảm tính chính xác, thống nhất trước khi thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
2. Trường hợp thông tin về dân tộc, tôn giáo trên thẻ căn cước chưa có hoặc đã được thu thập nhưng công dân đề nghị cập nhật, điều chỉnh thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Luật Căn cước.
Thông tin dân tộc, tôn giáo được cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước phải thuộc danh mục dân tộc, tôn giáo được cấp có thẩm quyền ban hành công nhận.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Trách nhiệm của Công an cấp xã
1. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; chuẩn hóa, số hóa, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; quản lý căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
2. Nắm tình hình, thống kê, rà soát công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa được cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
3. Tổ chức thực hiện công tác thu nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; kiểm tra việc sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước của công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và công tác cấp, quản lý căn cước trong phạm vi quản lý.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác cấp, quản lý căn cước tại địa bàn quản lý về Công an cấp tỉnh.”.
3. Thay thế một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA như sau:
a) Thay thế biểu mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA bằng biểu mẫu Phiếu thu thập thông tin dân cư, ký hiệu DC01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay thế biểu mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA bằng biểu mẫu Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước, ký hiệu CC03 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bỏ cụm từ “trực thuộc Trung ương” tại Điều 17.
5. Bãi bỏ Điều 14.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Công an các đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn lập thời./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Công an tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, V03, C06.
BỘ TRƯỞNG
 
 
 
Đại tướng Lương Tam Quang

Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
Ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

 

Kính gửi (1) : ………………………………………………….

 

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh: …………………………………………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………/…………. /………….  3. Giới tính: ………………

4. Số định danh cá nhân:

5. Số điện thoại liên hệ: ………………………………………. 6. Email: …………………..

7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: …………….. 8. Mối quan hệ với chủ hộ: ……………….

9. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

10. Nội dung đề nghị (2) : ……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân

Mối quan hệ với chủ hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA HOẶC MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI(6)

 

 

(7) Họ và tôi: ……………….                       (7) Họ và tên: …………………

(7) Số định danh cá nhân:……………        (7) Số định danh cá nhân:………….

 

 

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: ghi chi tiết thông tin nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nơi đề nghị đăng ký tạm trú hoặc nội dung đề nghị xác nhận thông tin về cư trú...

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú (trường hợp người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định chủ hộ). Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai; Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì người kê khai không phải ký vào mục này. Trường hợp người kê khai đồng thời là chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc cha, mẹ, người giám hộ của người thay đổi thì người kê khai không phải ký vào các mục (3), (4), (5), (6).

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia.

Mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
Ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
(Dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng)

 

 

Kính gửi (1) :………………………………………………….

 

 

 

 

Ảnh 4x6

 

 

 

1. Họ, chữ đệm và tên Việt Nam: …………………………………………………………….

2. Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp: ………………………

……………………………………………………………………………………………………..

3. Ngày, tháng, năm sinh: …….../…..…../………. 4. Giới tính: …………………………….

5. Dân tộc: …………………………………………. 6. Tôn giáo: …………………………….

7. Số định danh cá nhân:

8. Số điện thoại (nếu có): ………………………… 9.E-mail(nếu có): ………………………

10. Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………

11. Số hộ chiếu/ Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp/ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp:

Số: …………………………………………………………… Ngày cấp: ……../ ……../……..

Cơ quan cấp: …………………………………….. Có giá trị đến ngày: ……../ ……../……..

12. Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam: ……………

……………………………………………………………………………………………………..

13. Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc từ khi sinh ra đến nay:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ ràng, cụ thể địa chỉ chỗ ở)

Nghề nghiệp, nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14. Họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

15. Nơi cư trú ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam: ……………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

16. Nơi ở hiện tại ở Việt Nam: …………………………………………………………….…..

……………………………………………………………………………………………………..

17. Nội dung đề nghị (2): ………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

18. Họ và tên chủ hộ: ……………………………. 19. Quan hệ với chủ hộ: ……………….

20. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình./.

 

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA HOẶC MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI(6)

 

 

(7) Họ và tôi: ……………….                       (7) Họ và tên: …………………

(7) Số định danh cá nhân:……………        (7) Số định danh cá nhân:………….

 

 

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị.

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú (trường hợp người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định chủ hộ). Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thi phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai; Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì người kê khai không phải ký vào mục này. Trường hợp người kề khai đồng thời là chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc cha, mẹ, người giám hộ của người thay đổi thì người kê khai không phải ký vào các mục (3), (4), (5), (6).

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia.

Mẫu CT03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

……………………..(1)

……………………..(2)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

 

1. Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………....

2. Ngày, tháng, năm sinh: ……../……../……..     3. Giới tính: ……………………………

4. Số định danh cá nhân:    

5. Nơi thường trú: …………….………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

6. Nơi tạm trú: …………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

7. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: ……./……./…….. đến ngày ……../………../………

9. Lý do tạm vắng: ……………..………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

10. Địa chỉ nơi đến (3) : …………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

 

 

………..ngày ……tháng.......năm ……

NGƯỜI KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

………..ngày ……tháng.......năm ……

NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

………..ngày ……tháng.......năm ……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

 

 

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan đăng ký cư trú

(3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố.

CÔNG AN……………………..

………………………………….

THỐNG KÊ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ

(Từ ngày ……../……../…….. đến ngày ……./………/…….)

Mẫu CT12 ban hành
theo TT số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025

 

I. HỘ, NHÂN KHẨU HIỆN ĐANG CƯ TRÚ: Tổng số: ……..hộ; …………… nhân khẩu; Trong đó: ………NK nữ; …………..NK nữ từ 14 tuổi trở lên;

II. THỐNG KÊ THEO HÌNH THỨC CƯ TRÚ

Báo cáo

ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Tổng số

NK nữ

NK Từ 14 tuổi trở lên

KHÔNG CƯ TRÚ TẠI NƠI ĐÃ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Tổng số

NK nữ

NK từ 14 tuổi trở lên

Đi ngoài tỉnh

Đi ngoài xã trong tỉnh

Trong xã

Hộ

NK

Hộ

NK

Tổng số

NK Nữ

NK từ 14 tuổi trở lên

Tổng số

NK nữ

NK từ 14 tuổi trở lên

Tổng số

NK Nữ

NK từ 14 tuổi trở lên

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Kỳ trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng (+);

giảm (-)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỳ này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỘ, NHÂN KHẨU ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

Khai báo thông tin về Cư trú

Tổng số

NK nữ

NK từ 14 tuổi trở lên

Ngoài tỉnh đến

Ngoài xã trong tỉnh đến

Trong xã

Tổng số

NK

NK từ 14 tuổi trở lên

Tổng số

NK

NK từ 14 tuổi trở lên

Hộ

NK

Hộ

Nhân khẩu

Hộ

NK

Hộ

NK

Nữ

Hộ

NK

Nữ

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỰC TẾ CƯ TRÚ NHƯNG CHƯA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

NHÂN KHẨU LƯU TRÚ

NHÂN KHẨU TẠM VẮNG

ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ

 

Tổng số

NK Nữ

 

NK từ 14 tuổi trở lên

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Nữ

Tổng số

Trong đó

 

Hộ gia đình

Cơ sở chữa bệnh

Cơ sở lưu trú du lịch

Cơ sở lưu trú khác

Theo pháp luật

Theo nghiệp vụ

Đối tượng có tiền án, tiền sự

Đối tượng truy nã

 

Hộ

NK

 

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. CÁC LOẠI HỘ, NHÂN KHẨU

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam cư trú

Hộ, nhân khẩu

trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo

Hộ, nhân khẩu trong cơ sở trợ giúp xã hội

Hộ, nhân khẩu sống trên tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển

Hộ, nhân khẩu ở khu vực biên giới

Thường trú

Tạm trú

Thường trú

Tạm trú

Thường trú

Tạm trú

Thường trú

Tạm trú

Thường trú

Tạm trú

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ

ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

TÁCH HỘ

XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Tổng số

NK mới sinh

Ngoài tỉnh đến

Ngoài xã trong tỉnh đến

Trong xã

Định cư ở nước ngoài

về (NK)

Hộ

NK

Tổng số

Trong đó

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Chết, mất tích

Vắng

mặt từ 12 tháng trở lên

Hủy bỏ đăng ký

Ra nước ngoài định cư

Thôi, hủy, tước quốc tịch

Không còn chỗ ở hợp pháp

1

2

3

4

5

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

XÓA ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

GIA HẠN TẠM TRÚ

TIẾP NHẬN THÔNG BÁO LƯU TRÚ

Tổng số

Ngoài tỉnh đến

Ngoài xã trong tỉnh

Trong xã

Tổng số

Trong đó

Hộ

NK

Tổng số

Hộ gia đình

Cơ sở chữa bệnh

Cơ sở lưu

trú du lịch

Cơ sở lưu trú khác

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Hộ

NK

Chết, mất tích

Vắng mặt từ

6 tháng trở lên

Hủy bỏ đăng ký

Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú

Thôi, hủy, tước quốc tịch

Không còn chỗ ở hợp pháp

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHAI BÁO CƯ TRÚ

ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

KHAI BÁO TẠM VẮNG

 
 

Hộ

NK

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

 

Hộ

NK

Thay đổi chủ hộ

Thay đổi thông tin về hộ tịch

Thay đổi về địa chỉ nơi cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính

Cấp cho NK thường trú trên địa bàn quản lý

Cấp cho NK thường trú khác địa bàn quản lý

Điểm a khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú

 

Điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư

trú

Điểm c khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú

 

Điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú

 

 

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

KIỂM TRA CƯ TRÚ

XỬ LÝ VI PHẠM

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO (trường hợp)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Khiếu nại

Tố cáo

Hộ gia đình

Cơ sở chữa bệnh

cơ sở lưu trú du lịch

Địa điểm lưu trú khác

Cảnh cáo

Phạt tiền

Hủy bỏ đăng ký

Nhận

Giải quyết

Nhận

Giải quyết

Trường hợp

Số tiền

Thường trú

Tạm trú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. CÔNG TÁC TÀNG THƯ,HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

KẾT QUẢ CÔNG TÁC TÀNG THƯ HỒ SƠ CƯ TRÚ

PHƯƠNG TIỆN, NƠI LƯU TRỮ

Tổng số hồ sơ cư trú đã lập

Hồ sơ đăng ký cư trú đã được cập nhật thông tin

Tra cứu, khai thác hồ sơ, tài liệu

Tủ, giá hồ sơ

Máy vi tính

Diện tích nơi lưu trữ

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

do cơ quan đăng ký cư trú có thẩm quyền chuyển đến

do lực lượng Cảnh sát khu vực, Công an xã và các lực lượng nghiệp vụ khác chuyển đến

do cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp

ĐKQL cư trú

Yêu cầu nghiệp vụ

Hiện có

Đề xuất bổ sung

Hiện có

Đề xuất bổ sung

Diện tích (m2)

Đề xuất mở rộng (m2)

1

2

3

4

5

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........, ngày........tháng........năm......

CÁN BỘ THỐNG KÊ

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của cán bộ thống kê)

........, ngày........tháng........năm......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Mẫu CT15 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

 

 

CÔNG AN TỈNH/TP ………………………….

(1) ……………………………………………..

 

 

SỔ THEO DÕI GIAO, NHẬN HỒ SƠ CƯ TRÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUYỂN SỐ: …………………

- Bắt đầu ngày: ……………………….

- Kết thúc ngày: ……………………….

(1) Công an xã, phường, đặc khu.

 

 

TT

NGÀY, THÁNG, NĂM

HỌ, CHỮ ĐỆM VÀ TÊN CHỦ HỘ

SỐ HỒ SƠ CƯ TRÚ

SỐ NHÂN

KHẨU KÈM THEO

NƠI CƯ TRÚ

(ghi rõ số nhà, đường phố; tổ dân phố, xóm, thôn, ấp, bản; xã/phường/đặc khu)

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÌNH THỨC CHUYỂN GIAO

THỐNG KÊ TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ CƯ TRÚ

CÁN BỘ GIAO

(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁN BỘ

TÀNG THƯ (Ký, ghi rõ họ tên)

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu CT16 ban hành kèm theo
Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025

 

 

 

CÔNG AN TỈNH/TP ………………………….

(1) ……………………………………………..

 

 

SỔ THEO DÕI TRA CỨU, KHAI THÁC
TÀNG THƯ CĂN CƯỚC, CƯ TRÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUYỂN SỐ: …………………

- Bắt đầu ngày: ……………………….

- Kết thúc ngày: ……………………….

(1) Công an xã, phường, đặc khu.

 

 

Trang số 1

 

TT

NGÀY, THÁNG, NĂM

HỌ, CHỮ ĐỆM VÀ TÊN CHỦ HỘ

SỐ HỒ SƠ

NƠI THƯỜNG TRÚ

(ghi rõ số nhà, đường phố; tổ dân phố, xóm, thôn, ấp, bản; xã/phường/đặc khu)

GIAO

NHẬN

 

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang số 2

 

CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ TRA CỨU, KHAI THÁC

HÌNH THỨC TRA CỨU, KHAI THÁC

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TRA CỨU, KHAI THÁC

NỘI DUNG PHÊ DUYỆT TRA CỨU, KHAI THÁC

CÁ NHÂN,

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TRA CỨU, KHAI THÁC

(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁN BỘ

TÀNG THƯ

(Ký, ghi rõ họ tên)

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu DC01 ban hành kèm theo
Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025

 

Tỉnh/thành phố: …….……………….….

Xã/Phường/đặc khu………………….…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

 

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh (1): …………………………………………………………..

2. Tên gọi khác: ………………………… 3. Số ĐDCN:

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ .../…..     5. Giới tính: □ Nam □ Nữ

6. Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………….

7. Nơi đăng ký khai sinh (2) : ……………………………………………………………………

8. Quê quán (2): ………………………………………………………………………………….

9. Dân tộc: …….. 10. Tôn giáo: ……… 11. Quốc tịch (3): □ Việt Nam; Quốc tịch khác: ………….(4)

12. Nhóm máu: ………………………… 13. Số CMND 09 số:

14. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

TT

Họ, chữ đệm và tên

Mối quan hệ với chủ thể thông tin

Quốc tịch

Số CMND 09 số

Số định danh cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Nơi thường trú (5): …………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………………..………

16. Nơi tạm trú (5): ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………………..………

17. Nơi ở hiện tại (chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú hoặc không có nơi thường trú, nơi tạm trú) (5):

……………………………………………………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………………..………

18. Tình trạng hôn nhân: □ chưa kết hôn □ Đang có vợ/chồng □ Đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

19. Mối quan hệ với chủ hộ

20. Số thuê bao di động: …………………….. 21. Địa chỉ thư điện tử: ……………………….

22. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

TT

Họ, chữ đệm và tên

Mối quan hệ với chủ hộ

Số CMND 09 số

Số định danh cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23. Số hồ sơ cư trú (6) : …………………………………………………………………………

 

PHÊ DUYỆT
CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

CÁN BỘ THU THẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KÊ KHAI/
NGƯỜI KÊ KHAI HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: (1) Viết in hoa đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, tỉnh (trừ trường hợp đăng ký khai sinh, quê quán ở nước ngoài)  (3) Ghi quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 quốc tịch trở lên. (4)  Đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch khi kê khai thì để nống mục này (5) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/đặc khu; (6) Cán bộ Công an ghi mục này.

* Khi thu thập thông tin dân cư đối với người gốc Việt Nam chưa xác định quốc tịch thì kê khai các thông tin cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Căn cước tương ứng với các thông tin cá nhân quy định tại biểu mẫu này; Đối với các thông tin không có hoặc không thu thập được thì để trống.

 

Mẫu CC03 ban hành kèm theo
Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025

 

…………….

…………………(1)
__________

Số: …./TB-CC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

THÔNG BÁO

Về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước

 

Kính gửi ông/bà: ………………………………………………………………………………

Công an ……………………..(1), thông báo đến ông/bà: …………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./………../………….; Giới tính: ………….

Số định danh cá nhân:

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………..……

……………………………………………………………………………………………..………

Về việc từ chối giải quyết thủ tục(2) : ………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..………

Lý do: ………………………………………………………………………………..……………

……………………………………………………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………………..………

Hồ sơ đề nghị bổ sung (nếu có) gồm: ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………………..………

Công an ………………………………………………….(1), thông báo để ông/bà biết.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

(1) Ghi tên đơn vị lập giấy thông báo.

(2) Ghi các thủ tục giải quyết về căn cước: Cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước; xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 9 số, số định danh cá nhân; hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp thông tin vào thẻ căn cước, căn cước điện tử; thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Lệnh 38/2025/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển, Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Chi phí tố tụng

Lệnh 38/2025/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển, Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Chi phí tố tụng

Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi