Thủ tục đăng ký tạm cho xe mới mua từ cửa hàng [Mới nhất]

Xe mới mua tại cửa hàng chưa có biển số muốn lưu thông trên đường cần phải có giấy đăng ký tạm, biển số tạm thời. Vậy thủ tục đăng ký tạm cho xe mới mua được thực hiện như thế nào?

1. Tại sao xe mới mua chưa có biển số phải đăng ký tạm?

Theo điểm a khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác là một trong các trường hợp đăng ký xe tạm thời.

Do đó, xe mới mua khi đi từ đại lý ra ngoài phải có giấy đăng ký tạm thời, biển số tạm thời.

Trường hợp xe mới mua chưa đăng ký biển số mà không làm thủ tục đăng ký xe tạm thời thì khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP về cả 02 lỗi là không có giấy đăng ký xe và không có biển số xe.

Lỗi

Mức phạt

Ô tô

Xe máy

Máy kéo

Điều 16 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021)

Điều 17 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021

Điều 18 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021

Không có giấy đăng ký xe

- Phạt 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

- Bị tịch thu xe

- Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

- Bị tịch thu xe

- Phạt 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

- Bị tịch thu xe

Điều khiển xe không gắn biển số

- Phạt 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

- Phạt 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

2. Thủ tục đăng ký tạm cho xe mới mua đi từ cửa hàng từ 01/01/2025

Thủ tục đăng ký xe tạm thời

Thủ tục đăng ký xe tạm thời cho xe mới mới mua từ cửa hàng được hướng dẫn chi tiết tại Điều 22, Điều 23 Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:

2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

- Giấy khai đăng ký xe.

- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

- Giấy tờ của xe (gồm 01 trong các giấy tờ sau):

  • Dữ liệu điện tử/bản sao chứng từ nguồn gốc xe/bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho.

  • Chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc.

  • Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản photo đăng ký xe của nước sở tại.

  • Văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

  • Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe tạm thời kèm danh sách xe.

- Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với hồ sơ thu hồi không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.

2.2 Thủ tục đăng ký xe tạm thời

Cách 1. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Người mua xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp đã có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu trên cổng dịch vụ công như sau:

Bước 1. Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và gửi đính kèm bản chụp hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho trên cổng dịch vụ công

Bước 2. Nộp lệ phí

Bước 3. Chủ xe nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công

Cách 2. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

Bước 1. Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và nộp các giấy tờ đăng ký xe tạm thời.

Nơi thực hiện: Có thể thực hiện tại cơ quan đăng ký xe nơi thuận tiện;

Bước 2. Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định.

Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí theo quy định.

Hiện nay, căn cước Thông tư 60/2023/TT-BTC, lệ phí đăng ký xe tạm thời được quy định như sau:

- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy: Lệ phí = 50.000 đồng/xe/lần

- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại: Lệ phí = 150.000đồng/lần/xe

3. Giấy đăng ký xe tạm thời được sử dụng trong bao lâu?

Điều 24 Thông tư 79/2024/TT-BCA đã nêu rõ thời hạn và phạm vi tham gia giao thông của xe đăng ký tạm như sau:

- Trường hợp xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu và xe đã có chứng nhận chất lượng an toàn, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác: 15 ngày; gia hạn 01 lần tối đa không quá 15 ngày.

- Trường hợp xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch: Được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.

- Trường hợp xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn đề nghị của cơ quan, tổ chức có xe chạy thử nghiệm, nhưng không quá 06 tháng, trường hợp cần thiết được gia hạn mỗi lần không quá 06 tháng.

Lưu ý: Các xe đăng ký tạm thời chỉ được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong giấy đăng ký xe tạm thời.

Trên đây là thông tin về thủ tục đăng ký xe tạm thời. Nếu còn vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc gọi ngay tổng đài 19006192 để được tư vấn cụ thể.
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Vượt đèn đỏ để nhường đường cho xe ưu tiên có bị xử phạt?

Vượt đèn đỏ để nhường đường cho xe ưu tiên có bị xử phạt?

Vượt đèn đỏ để nhường đường cho xe ưu tiên có bị xử phạt?

Từ 01/01/2025 mức phạt đối với hành vi vượt đèn đỏ tăng nặng. Người điều khiển phương tiện cũng cẩn thận, “dè chừng” hơn khi lưu thông. Một trong những vướng mắc nhiều người gửi về LuatVietnam đó là vượt đèn đỏ để nhường đường cho xe ưu tiên có bị phạt?

Đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam: Tất tần tật thông tin cần biết

Đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam: Tất tần tật thông tin cần biết

Đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam: Tất tần tật thông tin cần biết

Đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam là quy trình cần thiết cho người nước ngoài và người Việt định cư ở nước ngoài muốn lái xe tại Việt Nam. Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình và điều kiện cần thiết để thực hiện việc đổi bằng.

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.