Thông tư 79/2024/TT-BCA cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 79/2024/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 79/2024/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lương Tam Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới từ ngày 01/01/2025
Ngày 15/11/2024, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Biển số xe được quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh) và quy định như sau:
- Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân;
- Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc số quyết định thành lập;
- Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và giữ lại số biển số đó cho chủ xe trong thời hạn 05 năm để cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình (trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá).
Quá thời hạn 05 năm kể từ ngày thu hồi, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định.
2. Việc kê khai, nộp hồ sơ đăng ký xe được thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định;
- Ứng dụng định danh quốc gia;
- Trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
3. Việc nộp lệ phí đăng ký xe thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
4. Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện qua cổng dịch vụ công hoặc Ứng dụng định danh quốc gia hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 79/2024/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 79/2024/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN
_________ Số: 79/2024/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
____________
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp không có bản giấy thì nộp bản in từ hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng có dán bản chà số máy, số khung xe đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất xe (đối với xe sản xuất lắp ráp) hoặc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe nhập khẩu có dán bản chà số máy, số khung xe đóng dấu giáp lai của đơn vị nhập khẩu xe (đối với xe nhập khẩu).
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE
CẤP MỚI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ.
Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu của Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng;
Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các chứng từ sau đây:
Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính là chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (trừ xe máy chuyên dùng), gồm một trong các chứng từ sau đây:
Sau khi thanh toán thành công lệ phí đăng ký xe, cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia thông báo cho chủ xe việc hoàn thành nộp lệ phí;
Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.
Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ;
Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra và nộp các giấy tờ quy định tại các điều 10, 11, 12 và Điều 13 Thông tư này và thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này.
CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.
Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư này.
ĐỔI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 số hoặc biển 4 số đó);
Trường hợp đổi biển số xe từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số xe định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số xe định danh).
CẤP LẠI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc cá nhân người nước ngoài là thành viên của các cơ quan, tổ chức đó thì phải có thêm Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao (đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
Trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe.
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE TRÚNG ĐẤU GIÁ
HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Xe bị tịch thu có số máy, số khung bị cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, không xác định được số máy, số khung nguyên thủy, nếu đủ điều kiện đăng ký xe để tham gia giao thông thì trước khi tịch thu xe, cơ quan chủ trì giải quyết vụ việc đề nghị Phòng Cảnh sát giao thông tại địa phương phối hợp, tổ chức đóng lại số máy hoặc số khung, theo nguyên tắc: Seri ký hiệu địa phương đăng ký; 02 số cuối của năm lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, chứng chỉ hành nghề và số của biên bản.
Số máy hoặc số khung đã được đóng lại phải ghi trong quyết định tịch thu hoặc biên bản tịch thu kèm theo quyết định đóng số máy, số khung (có dán bản chà số máy, số khung).
Sau đó đến cơ quan đăng ký xe nơi tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe có trụ sở, cư trú quy định tại Điều 4 Thông tư này làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan đăng ký xe phải gửi thông báo cho chủ xe, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, tra cứu, xác minh tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe. Sau 30 ngày nếu không tranh chấp, khiếu kiện, người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; sau đó giải quyết cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận văn bản của cơ quan đăng ký xe đề nghị xác minh, đơn vị quản lý dữ liệu xe mất cắp, xe vật chứng trả lời bằng văn bản cho cơ quan đăng ký xe.
Riêng đối với xe thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ thì phải có quyết định tịch thu theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
Trường hợp không có chứng nhận nguồn gốc xe nhập khẩu thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan hải quan (mỗi xe 1 bản chính) ghi rõ đặc điểm của xe: Loại xe, nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất.
Trường hợp xe chưa đăng ký thì bổ sung hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp xe đã đăng ký thì người mua xe thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Điều 16 Thông tư này (nếu không còn chứng nhận đăng ký xe thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan thi hành án) và nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xe gồm: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định, chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
Trường hợp xe chưa đăng ký thì bổ sung hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp xe đã đăng ký thì người mua xe thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Điều 16 Thông tư này (nếu không còn chứng nhận đăng ký xe thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng) và nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xe gồm: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định, chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
Xe của công dân Việt Nam đó đã về đến cảng Việt Nam từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 thì phải đăng ký xe rồi mới được chuyển nhượng; khi chuyển nhượng xe phải có chứng từ truy thu thuế theo quy định thì được đăng ký sang tên xe theo quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC, BIỂU MẪU, THỜI HẠN SỬ DỤNG CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, XÁC ĐỊNH NĂM SẢN XUẤT CỦA XE VÀ BIỂN SỐ XE
Trường hợp xe nhập khẩu không có dữ liệu điện tử thì chủ xe phải xuất trình giấy chứng nhận chất lượng hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu để xác định năm sản xuất.
Biển số xe có seri “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng;
Biển số xe có seri “RM” cấp cho romoóc, sơ mi rơmoóc;
Biển số xe có seri “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;
Biển số xe có seri “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội được Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký xe;
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó;
Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 5 Điều này;
Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này);
Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Khi làm thủ tục đăng ký sang tên xe, đổi, cấp lại, thu hồi chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số xe máy chuyên dùng đã được ngành Giao thông vận tải đăng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì cơ quan đăng ký xe căn cứ hồ sơ đăng ký xe hợp lệ do ngành Giao thông vận tải bàn giao để làm thủ tục theo quy định.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; - Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an; - Lưu: VT, V03, C08. 300b. |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang |
|
Mẫu ĐKX01 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Police of + tên địa phương+ Province/City |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG, CÔNG AN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(4) |
Traffic Police Department |
Traffic Police Division, Police of + tên địa phương+City/District/Town |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ; TRƯỞNG CÔNG AN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN |
Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy in trên phôi chất liệu giấy bảo an tổng hợp, có mã QR: kích thước 85.6 x 53.98 mm được in trên nền mẫu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. Mã QR chứa các trường thông tin đăng ký xe cơ bản sau: Biển số xe; màu biển số (nền màu xanh, chữ và số màu trắng được viết tắt là “Xanh”; nền màu trắng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Trắng”); số máy, số khung; xe thông minh cho phép tự động hóa điều khiển (viết tắt là: xe thông minh); xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường (viết tắt là: xe xanh). |
|
Mẫu ĐKX02 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ
1. Mặt trước:
2. Mặt sau
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Police of + tên địa phương +Province /City |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ+ TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(4) |
Traffic Police Department |
Traffic Police Division, Police of + tên địa phương City/District/ Town |
(6) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(7) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ |
(5) Số chỗ bao gồm: số chỗ ngồi, chỗ đứng, chỗ nằm. Chứng nhận đăng ký xe ô tô in trên phôi chất liệu giấy bảo an tổng hợp, có mã vạch QR: Kích thước 85.6 x 53.98 mm được in trên nền mẫu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. Mã QR chứa các trường thông tin đăng ký xe cơ bản sau: Biển số xe; màu biển số (nền màu xanh, chữ và số màu trắng được viết tắt là “Xanh”; nền màu trắng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Trắng”; nền màu vàng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Vàng”); số máy, số khung; xe thông minh cho phép tự động hóa điều khiển (viết tắt là: xe thông minh); xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường (viết tắt là: xe xanh). |
|
Mẫu ĐKX03 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
2. Mặt sau
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Police of + tên địa phương + Province /City |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(4) |
Traffic Police Department |
Traffic Police Division, Police of + tên địa phương City/District/ Town |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ |
Chứng nhận đăng ký xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc in trên phôi chất liệu giấy bảo an tổng hợp, có mã vạch QR: Kích thước 85.6 x 53.98 mm được in trên nền mẫu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. Mã QR chứa các trường thông tin đăng ký xe cơ bản sau: Biển số xe; màu biển số (nền màu xanh, chữ và số màu trắng được viết tắt là “Xanh”; nền màu trắng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Trắng”); số máy, số khung. |
|
Mẫu ĐKX04 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI (bản điện tử)
Temporary Vehicle Registation Certificate
Tên chủ xe (Owner's full name): ……………………………………………………………………
Địa chỉ (Address):……………………………………………………………………………………..
Nhãn hiệu (Brand): ……….Số loại (Model code): ………….Loại xe (Type): ……..Số chỗ (Seats):……….
Số khung (Chassis N°):………….; số máy (Engine N°)…………….Màu sơn (Color)……………
Phạm vi hoạt động (Operate in the range)…………………………………………………………
Giá trị đến ngày (Date of expiry) …………./………../………… |
…..(date), ngày …………. tháng …… năm………. (Chữ ký số) |
|
Mẫu ĐKX05 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
1. Mặt trước
2. Mặt sau
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Police of + tên địa phương +Province /City |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ+ TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(4) |
Traffic Police Department |
Traffic Police Division, Police of + tên địa phương City/District/ Town |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ; TRƯỞNG CÔNG AN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN |
Chứng nhận đăng ký xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc in trên phôi chất liệu giấy bảo an tổng hợp, có mã vạch QR: Kích thước 85.6 x 53.98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. Số chỗ bao gồm: số chỗ ngồi, chỗ đứng, chỗ nằm. Mã QR chứa các trường thông tin đăng ký xe cơ bản sau: Biển số xe; màu biển số (nền màu xanh, chữ và số màu trắng được viết tắt là “Xanh”; nền màu trắng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Trắng”; nền màu vàng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Vàng”); số máy, số khung; xe thông minh cho phép tự động hóa điều khiển (viết tắt là: xe thông minh); xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường (viết tắt là: xe xanh). |
|
Mẫu ĐKX06 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Mặt trước:
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Police of tên địa phương +Province /City |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ; THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(4) |
Traffic Police Department |
Traffic Police Division, Police of + tên địa phương City/District/ Town |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ |
Chứng nhận đăng ký xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc in trên phôi chất liệu giấy bảo an tổng hợp, có mã vạch QR: Kích thước 85.6 x 53.98 mm được in trên nền mẫu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. Mã QR chứa các trường thông tin đăng ký xe cơ bản sau: Biển số xe; màu biển số (nền màu xanh, chữ và số màu trắng được viết tắt là “Xanh”; nền màu trắng, chữ và số màu đen được viết tắt là “Trắng”); số máy, số khung, xe thông minh cho phép tự động hóa điều khiển (viết tắt là: xe thông minh); xe sử dụng năng lượng sạch năng lượng xanh, thân thiện môi trường (viết tắt là: xe xanh). |
|
Mẫu ĐKX07 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
CHỨNG NHẬN THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Mã hồ sơ trực tuyến……………………………..
BIỂN SỐ:…………………………………….…….Màu biển:………………………..……………
Theo đề nghị của: (1)_________________________________________________________
_________________(2)_______________________________________________________
CHỨNG NHẬN:
Chủ xe:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………..Mã định danh:…………(3).…………….Ngày cấp:…………..
Đã làm thủ tục thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe: ……………….. đăng ký ngày…………..
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………….
Đã thu (4): |
Chứng nhận đăng ký xe ☐ |
Biển số xe ☐ |
|
Biển số xe bị mất |
Chứng nhận đăng ký xe bị mất ☐ |
Nơi dán bản chà số máy (5) |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Lý do thu hồi: (6) ………………………………………………………………………………………….
Hồ sơ gốc đang lưu trữ tại:…………………………………………………………………………….
Các chứng từ kèm theo:………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
……., ngày……tháng……năm…… …………..(7) ………….. (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu ) |
Ghi chú:
Chứng nhận này lập thành 02 bản
- 01 bản lưu giữ tại cơ quan …………………………………………………………………………….
- 01 bản giao cho chủ xe ………………………………………………………………………………
Trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm nhập, tái xuất để làm thủ tục chuyển nhượng thì cấp thêm 01 bản cho chủ xe.
(1) Ghi tên chủ xe đứng trong Chứng nhận đăng ký xe hoặc cơ quan có thẩm quyền đề nghị thu hồi
(2) ở Bộ ghi Cục CSGT; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW: ghi Phòng CSGT/ Công an quận, huyện, thị xã, thành phố/ Công an xã, phường, thị trấn;
(3) Đối với cá nhân: Ghi số căn cước, căn cước công dân, số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự, số CMT lãnh sự danh dự, số CMT phổ thông, số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; Đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức);
(4) Trường hợp đã thu Chứng nhận đăng ký, biển số thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng; trường hợp không thu được thì để trống.
(5) Trường hợp thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu hoặc di chuyển đi tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác hoặc di chuyển về Bộ Quốc phòng đăng ký thì phải có bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của Cơ quan đăng ký xe.
(6) Ghi các lý do thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì ghi rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Trường hợp giải quyết chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
(7) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW: ghi Trưởng phòng/Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố/Trưởng Công an xã, phường, thị trấn;
|
Mẫu ĐKX08 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
…. (1) ….. …. (2) ….. _____ Số: …./QĐ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ….(3)…., ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Căn cứ Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
Căn cứ kết luận giám định …………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của (5)…………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe……………………đăng ký ngày……………
Chủ xe: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Mã định danh: ………………..……………………………Số điện thoại:……………………………..
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………….
Lý do thu hồi: ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Đồng chí (6) và chủ xe chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
……… (7)………… (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu ) |
Ghi chú:
(1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Công an tỉnh, TP;
(2) Ở Bộ ghi Cục CSGT; ở Tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng CSGT; ở CA cấp huyện ghi Công an quận, huyện, thị xã, TP; ở phường, xã, thị trấn ghi Công an phường, xã, thị trấn;
(3) Ghi tên địa phương;
(4) Ở Bộ ghi Cục trưởng Cục CSGT; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW ghi Trưởng phòng CSGT; ở CA cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, quận, huyện, thị xã; ở phường, xã, thị trấn ghi Trưởng Công an phường, xã, thị trấn
(5) , (6) Ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định xe; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng Đội đăng ký xe, ở CA cấp quận, huyện, thị xã, TP ghi Đội trưởng Đội Cảnh sát giao thông trật tự, ở CA cấp xã ghi Cán bộ đăng ký xe;
(7) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW: ghi Trưởng phòng/Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố/Trưởng Công an xã, phường, thị trấn;
|
Mẫu ĐKX09 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
…. (1) ….. …. (2) ….. _____ Số: …….../QĐ-ĐS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ….(3)…., ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
ĐÓNG SỐ MÁY, SỐ KHUNG XE
___________________
...(4)...
- Căn cứ quy định tại điểm ……..khoản ……Điều ……..Thông tư số 79 2024 TT-BCA ngày 15/11 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
- Căn cứ……………………………………………………………………………………
- Căn cứ đề nghị của: ……………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đóng số máy, số khung xe có đặc điểm sau:
Loại xe………………………………………………..Biển số:…………………………………..
Nhãn hiệu:……………………………………………Số loại:……………………………………
Số máy:………………………………………………Số khung:…………………………………..
Lý do đóng số máy, số khung: …………………………………………………………
Vị trí đóng số: ……………………………………………………………………………………
Cán bộ thực hiện đóng số: …………………………………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy sau khi đóng |
|
Nơi dán bản chà số khung sau khi đóng |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Đồng chí…………………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……., ngày……tháng……năm…… …………..(5) ………….. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Công an tỉnh, TP;
(2) Ở Bộ ghi Cục CSGT; ở Tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng CSGT; ở CA cấp huyện ghi Công an thành phố, quận, huyện, thị xã ; ở phường, xã, thị trấn ghi Công an phường, xã, thị trấn;
(3) Ghi tên địa phương;
(4) (5) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, TP; ở phường, xã, thị trấn ghi Trưởng Công an phường, xã, thị trấn
|
Mẫu ĐKX10 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BIỂN SỐ CŨ: ……………………. Màu biển: …………………………. |
BIỂN SỐ MỚI: ……………………. Màu biển: …………………………. |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..
Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh: (2) ………...Loại giấy tờ:…………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:…………………Số giấy tờ (3)……………………SĐT:………………………..
Số GPKDVT (nếu có)…………………....Cơ quan cấp:…………………..ngày cấp.…/…. /……
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy (4)………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………….
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc (5)………………………………..…….Mã chứng từ LPTB: ……………………………
Lý do: (6) ……………………………………………………………………………………
Kèm theo giấy này có: (7) ……………………………………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên
|
………, ngày…….tháng ……năm……… CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(8)
Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ………………………………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..
Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Màu sơn: …………………………………………............... Năm sản xuất:………….
Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã định danh: …………...Loại giấy tờ:…………..Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………
Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..
Số máy: ……………………………………………………………………………………
Số khung ……………………………………………………………………………………
Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….
Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….
Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….
Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………
Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….
………….…………………………………….………….…………………………………………
………….…………………………………….………….…………………………………………
Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);
(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục
(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.
(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật
(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.
(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.Mẫu ĐKX11
Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
GIẤY KHAI THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Mã hồ sơ trực tuyến…………………………………….
BIỂN SỐ : …………………………………….Màu biển: …………………………………….
Tên chủ xe: …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….Điện thoại: …………………………….
Mã định danh: ………………. (1) ………………….Loại giấy tờ: ……………………….Cơ quan cấp……………………….Ngày cấp: …………………………….
Người làm thủ tục: …………Số giấy tờ: (2) ………………….SĐT: ………………………….
Đề nghị: …………………………….…………………………….…………………………….
Thu hồi và cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe:
Lý do thu hồi: (3) …………………………….…………………………….
Sang tên cho chủ xe mới (nếu có): …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….…………………………….…………………………….
Mã đinh danh: …………………………….Số điện thoại: …………………………….
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu: ……………………………. Số loại: …………………………….
Loại xe: …………………………….Dung tích:………….cm3; Công suất: ……………………kw
Số máy: …………………………….…………………………….…………………………….
Số khung: …………………………….…………………………….…………………………….
Trọng tải: …………………….kg; số chỗ ngồi:…….; đứng:……; nằm:……; Năm sản xuất:……
Kèm theo giấy này có: ……………………………. (4) …………………………….
…………………………….…………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….…………………………….………………
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên
|
…, ngày…tháng…năm… CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
Ghi chú
(1) Đối với cá nhân: Ghi số căn cước công dân, số CMND, số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký xe; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa mã định danh điện tử hoặc có mã số thuế);
(2) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục thu hồi xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục
(3) Ghi lý do các trường hợp thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì phải ghi rõ chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân nhưng chứng từ chuyển quyền sở hữu xe bị thiếu hoặc không hợp lệ thì ghi Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định;
(4) Ghi tài liệu kèm theo: Chứng nhận đăng ký, biển số xe, bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có); trường hợp Chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe bị mất thì phải ghi rõ; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì bản sao Hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá, xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp bản sao các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.
|
Mẫu ĐKX12 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
|
…………(1)………… …… …(2)………… _______________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ …, ngày…tháng…năm… |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỒ SƠ
Mã hồ sơ trực tuyến……………….BIỂN SỐ:…………………….
Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ…………………(3) ……………của:
Họ tên người nộp hồ sơ: ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Mã định danh: …………………………Loại giấy tờ: …………………………
Nhãn hiệu: …………………………Số loại………………………………………
Loại xe: ………………………………………Số khung: …………………………
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm các nội dung sau:
1. ……………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi tên thủ tục đề nghị đăng ký xe.
|
Mẫu ĐKX13 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HỒ SƠ
BIỂN SỐ : ………………………..Màu biển:…………………..
Tên chủ xe:………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………Điện thoại: …………………
Mã định danh: ………… (1) …………Loại giấy tờ: ……………Cơ quan cấp………………Ngày cấp: ………………
Người làm thủ tục: …………………Mã định danh: …………………SĐT: …………………
Đề nghị: …………………………………………………………………………
Xác nhận hồ sơ đăng ký, biển số: ………………………………………………………
Lý do xác nhận: (2) …………………………………………………………………………
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu: ……………………………………Số loại: …………………
Loại xe: ………………… Dung tích…………………cm3; công suất: ………………… (kw); năm sản xuất: …………………
Số máy: …………………………………… Số khung: ……………………………………
Khối lượng hàng hóa: ……………kg; số chỗ ngồi: ………………; đứng: ………………; nằm: …………………
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Kèm theo giấy này có: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…, ngày…tháng…năm…
CHỦ XE
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
Ghi chú:
(1) Mã định danh: đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);
(2) Lý do xác nhận: thay đổi địa chỉ mới hoặc để cấp biển số trúng đấu giá đối với trường hợp không cùng cơ quan đăng ký xe
|
Mẫu ĐKX14 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ |
GIẤY XÁC NHẬN HỒ SƠ XE
BIỂN SỐ : ………………………..Màu biển:…………………..
Tên chủ xe:………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………Điện thoại: …………………
Mã định danh: ………… (1) …………Loại giấy tờ: ……………Cơ quan cấp………………Ngày cấp: ………………
Người làm thủ tục: …………………Mã định danh: …………………SĐT: …………………
Đề nghị: …………………………………………………………………………
Xác nhận hồ sơ đăng ký, biển số: ………………………………………………………
Lý do xác nhận (2): …………………………………………………………………………
Liên hệ đơn vị đăng ký xe để đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: …………………………
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu: ……………………………………Số loại: …………………
Loại xe: ……………Dung tích/ Công suất …………cm3(kw) Năm sản xuất: …………………
Số máy: …………………………………… Số khung: ……………………………………
Khối lượng hàng hóa: …………………kg; Số chỗ ngồi: …………………; đứng: …………………; nằm: …………………
Nơi dán bản chà số máy (3) |
|
Nơi dán bản chà số khung (3) |
Kèm theo giấy này có: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…, ngày…tháng…năm…
CƠ QUAN XÁC NHẬN HỒ SƠ XE
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
Ghi chú:
(1) Mã định danh: đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);
(2) Lý do xác nhận: thay đổi địa chỉ mới hoặc để cấp biển số trúng đấu giá đối với trường hợp không cùng cơ quan đăng ký xe
(3) Bản chà số máy số khung phải đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe.
Mẫu ĐKX15
Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
TEM NHẬN DIỆN BIỂN SỐ XE TRÚNG ĐẤU GIÁ
Tem nhận diện biển số xe trúng đấu giá: nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh; hình tròn, đường kính 30mm, được thiết kế bằng phần mềm thiết kế bảo an chuyên dụng, chống sao chép làm giả. Tem được in màu bằng mực chống phai trên chất liệu đề can bóc dán.
Mẫu ĐKX16
Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
TEM NHẬN DIỆN BIỂN SỐ XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH, NĂNG LƯỢNG XANH, THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
Tem nhận diện biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường mền màu xanh lá cây, có hình tròn, đường kính 30mm, được thiết kế bằng phần mềm thiết kế bảo an chuyên dụng, chống sao chép làm giả. Tem được in màu bằng mực chống phai trên chất liệu đề can bóc dán.
PHỤ LỤC 01
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1 |
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng |
2 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
3 |
Văn phòng Quốc hội |
4 |
Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ |
5 |
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị-xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam |
6 |
Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
7 |
Văn phòng Toà án nhân dân tối cao |
8 |
Văn phòng Kiểm toán Nhà nước |
Phụ lục số 02
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
|
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
|
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
|
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
|
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
|
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
|
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
|
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
|
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
|
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
|
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
|
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
|
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
|
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
|
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
|
46 |
Phú Yên |
78 |
15 |
Điện Biển |
27 |
|
47 |
Khánh Hoà |
79 |
16 |
Hoà Bình |
28 |
|
48 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
|
49 |
Gia Lai |
81 |
18 |
Hải Dương |
34 |
|
50 |
Kon Tum |
82 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
|
51 |
Sóc Trăng |
83 |
20 |
Thanh Hoá |
36 |
|
52 |
Trà Vinh |
84 |
21 |
Nghệ An |
37 |
|
53 |
Ninh Thuận |
85 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
|
54 |
Bình Thuận |
86 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
|
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
|
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
|
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
|
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
|
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
|
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
|
61 |
Hậu Giang |
95 |
30 |
Long An |
62 |
|
62 |
Bắc Cạn |
97 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
|
63 |
Bắc Giang |
98 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
64 |
Bắc Ninh |
99 |
Phụ lục số 03
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN NƯỚC, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
KÝ HIỆU |
1. |
ÁO |
001 - 005 |
2. |
AN BA NI |
006 - 010 |
3. |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
4. |
AI CẬP |
016 - 020 |
5. |
A ZEC BAI ZAN |
021 - 025 |
6. |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
7. |
ĂNG GÔ LA |
031 - 035 |
8. |
AP GA NI XTAN |
036 - 040 |
9. |
AN GIÊ RI |
041 - 045 |
10. |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
11. |
ÁC MÊ NI A |
051 - 055 |
12. |
AI XƠ LEN |
056 - 060 |
13. |
BỈ |
061 - 065 |
14. |
BA LAN |
066 - 070 |
15. |
BỒ ĐÀO NHA |
071 - 075 |
16. |
BUN GA RI |
076 - 080 |
17. |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 - 085 |
18. |
BRA XIN |
086 - 090 |
19. |
BĂNG LA ĐÉT |
091 - 095 |
20. |
BÊ LA RÚT |
096 - 100 |
21. |
BÔ LI VI A |
101 - 105 |
22. |
BÊ NANH |
106 - 110 |
23. |
BRU NÂY |
111 - 115 |
24. |
BU RUN ĐI |
116 - 120 |
25. |
CU BA |
121 - 125 |
26. |
CỐT ĐI VOA |
126 - 130 |
27. |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) |
131 - 135 |
28. |
CÔNG GÔ (DA-I-A) |
136 - 140 |
29. |
CHI LÊ |
141 - 145 |
30. |
CÔ LÔM BI A |
146 - 150 |
31. |
CA MƠ RUN |
151 - 155 |
32. |
CA NA DA |
156 - 160 |
33. |
CÔ OÉT |
161 - 165 |
34. |
CAM PU CHIA |
166 -170 |
35. |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 - 175 |
36. |
CA TA |
176 - 180 |
37. |
CÁP VE |
181 - 185 |
38. |
CỐT XTA RI CA |
186 - 190 |
39. |
ĐỨC |
191 - 195 |
40. |
DĂM BI A |
196 - 200 |
41. |
DIM BA BU Ê |
201 - 205 |
42. |
ĐAN MẠCH |
206 - 210 |
43. |
Ê CU A ĐO |
211 - 215 |
44. |
Ê RI TƠ RÊ |
216 - 220 |
45. |
ÊTI Ô PIA |
221 - 225 |
46. |
EX TÔ NIA |
226 - 230 |
47. |
GUYANA |
231 - 235 |
48. |
GA BÔNG |
236 - 240 |
49. |
GĂM BI A |
241 - 245 |
50. |
GI BU TI |
246 - 250 |
51. |
GRU DI A |
251 - 255 |
52. |
GIOÓC ĐA NI |
256 - 260 |
53. |
GHI NÊ |
261 - 265 |
54. |
GA NA |
266 - 270 |
55. |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 - 275 |
56. |
GRÊ NA ĐA |
276 - 280 |
57. |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 - 285 |
58. |
GOA TÊ MA LA |
286 - 290 |
59. |
HUNG GA RI |
291 - 295 |
60. |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 - 775 |
61. |
HÀ LAN |
301 - 305 |
62. |
HY LẠP |
306 - 310 |
63. |
HA MAI CA |
311 - 315 |
64. |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
65. |
IRAN |
321 - 325 |
66. |
IRẮC |
326 - 330 |
67. |
I TA LI A |
331 - 335 |
68. |
IXRAEN |
336 - 340 |
69. |
KA DẮC TAN |
341 - 345 |
70. |
LÀO |
346 - 350 |
71. |
LI BĂNG |
351 - 355 |
72. |
LI BI |
356 - 360 |
73. |
LUC XĂM BUA |
361 - 365 |
74. |
LÍT VA |
366 - 370 |
75. |
LÁT VIA |
371 - 375 |
76. |
MY AN MA |
376 - 380 |
77. |
MÔNG CỔ |
381 - 385 |
78. |
MÔ DĂM BÍCH |
386 - 390 |
79. |
MA ĐA GAT XCA |
391 - 395 |
80. |
MÔN ĐÔ VA |
396 - 400 |
81. |
MAN ĐI VƠ |
401 - 405 |
82. |
MÊ HI CÔ |
406 - 410 |
83. |
MALI |
411 - 415 |
84. |
MA LAY XIA |
416 - 420 |
85. |
MAROC |
421 - 425 |
86. |
MÔ RI TA NI |
426 - 430 |
87. |
MAN TA |
431 - 435 |
88. |
MAC XAN |
436 - 440 |
89. |
NGA |
441 - 445 |
90. |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776 - 780 |
91. |
NI CA RA GOA |
451 - 455 |
92. |
NIU DI LÂN |
456 - 460 |
93. |
NIGIÊ |
461 - 465 |
94. |
NI GIÊ RI A |
466 - 470 |
95. |
NA MI BI A |
471 - 475 |
96. |
NÊPAN |
476 - 480 |
97. |
NAM PHI |
481 - 485 |
98. |
SERBIA |
486 - 490 |
99. |
NA UY |
491 - 495 |
100. |
Ô MAN |
496 - 500 |
101. |
Ô XTƠ RÂY LIA |
501 - 505 |
102. |
PHÁP |
506 - 510 |
103. |
PHI GA |
511 - 515 |
104. |
PA KI XTAN |
516 - 520 |
105. |
PHẦN LAN |
521 - 525 |
106. |
PHI LIP PIN |
526 - 530 |
107. |
PA LE XTIN |
531 - 535 |
108. |
PA NA MA |
536 - 540 |
109. |
PA PUA NIU GHI NÊ |
541 - 545 |
110. |
TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
546 - 550 |
111. |
RU AN ĐA |
551 - 555 |
112. |
RU MA NI |
556 - 560 |
113. |
SÁT |
561 - 565 |
114. |
SÉC |
566 - 570 |
115. |
SÍP |
571 - 575 |
116. |
TÂY BAN NHA |
576 - 580 |
117. |
THỤY ĐIỂN |
581 - 585 |
118. |
TAN DA NI A |
586 - 590 |
119. |
TÔ GÔ |
591 - 595 |
120. |
TÁT GI KI XTAN |
596 - 600 |
121. |
TRUNG HOA |
601 - 605 |
122. |
THÁI LAN |
606 - 610 |
123. |
TUỐC MÊ NI XTAN |
611 - 615 |
124. |
TUY NI DI |
616 - 620 |
125. |
THỔ NHĨ KỲ |
621 - 625 |
126. |
THỤY SỸ |
626 - 630 |
127. |
TRIỀU TIÊN |
631 - 635 |
128. |
HÀN QUỐC |
636 - 640 |
129. |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 - 645 |
130. |
TÂY XA MOA |
646 - 650 |
131. |
U CRAI NA |
651 - 655 |
132. |
U DƠ BÊ KI XTAN |
656 - 660 |
133. |
U GAN ĐA |
661 - 665 |
134. |
U RU GOAY |
666 - 670 |
135. |
VANUATU |
671 - 675 |
136. |
VÊ NÊ ZU Ê LA |
676 - 680 |
137. |
XU ĐĂNG |
681 - 685 |
138. |
XIÊ RA LÊ ÔN |
686 - 690 |
139. |
SINGAPOR |
691 - 695 |
140. |
XRI LAN CA |
696 - 700 |
141. |
XÔ MA LI |
701 - 705 |
142. |
XÊ NÊ GAN |
706 - 710 |
143. |
XY RI |
711 - 715 |
144. |
XA RA UY |
716 - 720 |
145. |
XÂY SEN |
721 - 725 |
146. |
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE |
726 - 730 |
147. |
XLÔ VA KIA |
731 - 735 |
148. |
Y Ê MEN |
736 - 740 |
149. |
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN |
741 - 745 |
150. |
HỒNG KÔNG |
746 - 750 |
151. |
ĐÀI BẮC - TRUNG HOA |
885 - 890 |
152. |
ĐÔNG TI MO |
751 - 755 |
153. |
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) |
756 - 760 |
154. |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 - 765 |
155. |
LIBERIA |
766 - 770 |
156. |
CỘNG HÒA HAI TI |
781 - 785 |
157. |
PÊ RU |
786 - 790 |
158. |
ANDORRA |
791 |
159. |
ANGUILLA |
792 |
160. |
ANTIGUA VÀ BARBUDA |
793 |
161. |
BAHAMAS |
794 |
162. |
BAHRAIN |
795 |
163. |
BARBADOS |
796 |
164. |
BELIZE |
797 |
165. |
BERMUDE |
798 |
166. |
BHUTAN |
799 |
167. |
BOSNA VÀ HERCEGOVINA |
800 |
168. |
AI LEN |
801 - 805 |
169. |
KENYA |
806 |
170. |
BOTSWANA |
807 |
171. |
COMOROS |
808 |
172. |
CỘNG HÒA DOMINICA |
809 |
173. |
CỘNG HÒA MACEDONIA |
810 |
174. |
CỘNG HÒA TRUNG PHI |
811 |
175. |
CROATIA |
812 |
176. |
CURACAO |
813 |
177. |
DOMINICA |
814 |
178. |
EL SALVADOR |
815 |
179. |
HONDURAS |
816 |
180. |
KIRIBATI |
817 |
181. |
LESOTHO |
818 |
182. |
LIÊN BANG MICRONESIA |
819 |
183. |
MALAWI |
820 |
184. |
MAURITIUS |
821 |
185. |
MONACO |
822 |
186. |
MONTENEGRO |
823 |
187. |
NAM SUDAN |
824 |
188. |
NAURU |
825 |
189. |
NIUE |
826 |
190. |
PALAU |
827 |
191. |
PARAGUAY |
828 |
192. |
QUẦN ĐẢO COOK |
829 |
193. |
PUERTO RICO |
830 |
194. |
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA |
831 |
195. |
QUẦN ĐẢO SOLOMON |
832 |
196. |
SAINT KITTS VÀ NEVIS |
833 |
197. |
SAINT LUCIA |
834 |
198. |
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES |
835 |
199. |
SAN MARINO |
836 |
200. |
SLOVENIA |
837 |
201. |
SURINAME |
838 |
202. |
SWAZILAND |
839 |
203. |
TONGA |
840 |
204. |
TRINIDAD VÀ TOBAGO |
841 |
205. |
TUVALU |
842 |
206. |
VANTICAN |
843 |
Phụ lục số 04
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN SỐ XE, CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ
XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Biển số xe ô tô
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe:
Biển số xe gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên hình vẽ H1 biển số xe thể hiện:
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ F là sê ri biển số đăng ký.
+ 256.58 là thứ tự đăng ký.
1.2. Về kích thước của chữ và số.
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.
1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.
- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
2. Biển số xe mô tô trong nước (Hình vẽ H2; H3; H4)
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 266.59 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe;
2.1.3. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1.2 nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H3; H4)
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
3. Biển số xe ô tô của nước ngoài (Hình vẽ H5)
3.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, cv là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
3.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14 mm; chiều rộng 10 mm
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10 mm x 10 mm.
3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H5):
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Đối với biển số dài:
+ Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn:
+ Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.
4. Biển số xe mô tô của người nước ngoài (Hình vẽ H6)
4.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 121 là ký hiệu tên nước (Phụ lục 03 ban hành theo Thông tư này).
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
4.2. Kích thước chữ và số
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
- Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9 mm rộng 6 mm.
4.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H6)
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16 mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5 mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
5. Biển số xe ô tô, mô tô có ký hiệu riêng
5.1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội; xe sản xuất lắp ráp, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm; xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế; xe máy kéo; rơ mooc; sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng; xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: Cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số ô tô, mô tô trong nước.
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (Phụ lục số 02 ban hành kàn theo Thông tư này) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ KT chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp Quân đội
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của quân đội làm kinh tế có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 999.99.
- Ví dụ: Trên hình vẽ H8 thể hiện biển số xe mô tô
- Xe máy chuyên dùng (Hình vẽ H9)
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc (Hình H10)
6. Quy định về biển số đăng ký xe tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên.
Biển số xe ô tô, xe mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
6.1. Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký, Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H11 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
6.2. Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời (Hình vẽ H12)
7. Quy định về biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H12 thể hiện:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Tem biểu tượng nhận diện biển số trúng đấu giá (do cán bộ đăng ký xe dán)
8. Quy định biển số xe sử dụng năng lượng xanh, năng lượng sạch, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H13 thể hiện:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Tem biểu tượng nhận diện biển số xe điện, xe sử dụng năng lượng xanh, thân thiện môi trường (do cán bộ đăng ký xe dán trước khi cấp biển).
9. Biển số đăng ký xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao
Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
9.1. Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H14 thể hiện:
+ Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.
+ 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
+ 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số
- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.
9.2. Đối với biển số đăng ký xe mô tô tạm thời
- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước. ( Hình vẽ H15)