Đăng kiểm là gì? Các loại phương tiện phải kiểm định
Khái niệm đăng kiểm
Theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, số 36/2024/QH15, khái niệm về đăng kiểm được giải thích như sau:
3. “Kiểm định lần đầu là việc kiểm tra, đánh giá đối với xe không được miễn kiểm định lần đầu và chưa được lập hồ sơ phương tiện.”
4. “Kiểm định định kỳ là việc kiểm tra, đánh giá các lần tiếp theo sau khi xe miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định lần đầu.”
Như vậy, đăng kiểm là quá trình kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật và mức độ đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới.
Các loại phương tiện phải kiểm định
Cũng tại Điều 41 của cùng Luật này, đối tượng phải thực hiện kiểm định được quy định gồm:
“1. Đối tượng phải bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, trừ xe để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại;
b) Loại phụ tùng xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc danh mục sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trừ trường hợp để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại.”
Theo đó, các loại phương tiện phải kiểm định bao gồm xe cơ giới như ô tô (trong đó có xe ô tô 5 chỗ), xe máy chuyên dùng và một số loại phụ tùng xe cơ giới được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước.
Hồ sơ, thủ tục đăng kiểm đối với xe 5 chỗ
Thủ tục đăng kiểm xe 5 chỗ được thực hiện chủ yếu theo quy định tại Thông tư 47/2024/TT-BGTVT với ba nhóm thủ tục chính: chuẩn bị hồ sơ, thực hiện kiểm tra hồ sơ và kiểm tra kỹ thuật xe.
Hồ sơ đăng kiểm xe 5 chỗ
Tùy vào loại hình đăng kiểm (lần đầu, định kỳ hoặc xe có giấy đăng ký xe tạm thời), người sử dụng xe 5 chỗ sẽ chuẩn bị các hồ sơ sau:
Hồ sơ kiểm định lần đầu
Căn cứ Điều 7 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, giấy tờ phải nộp:
Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở nếu có theo mẫu số 02 Phụ lục VII;
Bản chà số khung, số động cơ;
Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (với xe sản xuất/lắp ráp trong nước);
Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo (với xe cải tạo).
Giấy tờ phải xuất trình:
Một trong các giấy tờ đăng ký xe gồm: bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử chứng thực;
Giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực đối với các thiết bị đặc thù (thiết bị nâng, xi téc, khí nén…).
Hồ sơ kiểm định định kỳ
Căn cứ Điều 8 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, giấy tờ phải nộp:
Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở nếu có theo mẫu số 02;
Bản chà số khung, số động cơ (nếu có thay đổi).
Giấy tờ phải xuất trình:
Giấy tờ đăng ký xe (tương tự như trường hợp kiểm định lần đầu);
Giấy chứng nhận kiểm định đối với xe có trang bị thiết bị đặc thù.
Đối với xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời
Căn cứ Điều 9 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, tùy thuộc vào nguồn gốc xe:
Nếu xe sản xuất trong nước, cần xuất trình giấy đăng ký xe tạm thời và nộp bản sao phiếu kiểm tra xuất xưởng.
Với xe nhập khẩu chạy thử khí thải, cần thêm bản dịch thuật kỹ thuật xe và văn bản đề nghị theo mẫu.
Với xe nhập khẩu khác, cần phiếu xuất xưởng bản sao và giấy đăng ký tạm thời bản chính.
Thủ tục đăng kiểm đối với ô tô 5 chỗ
Kiểm tra và đánh giá hồ sơ
Theo Điều 10 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, căn cứ vào phương thức nộp hồ sơ, đơn vị đăng kiểm sẽ kiểm tra và xử lý như sau:
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ và xe không bị từ chối kiểm định ⇒ lập phiếu kiểm soát kiểm định và tiến hành kiểm tra;
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc xe nằm ngoài diện kiểm định ⇒ trả về và hướng dẫn bổ sung.
Đối với hồ sơ nộp online hoặc qua bưu chính:
Thực hiện tương tự như hồ sơ trực tiếp;
Gửi kết quả kiểm tra hoặc lịch hẹn đến chủ xe thông qua hệ thống hoặc bưu chính.
Nếu chưa có dữ liệu xe trong cơ sở dữ liệu quốc gia, đơn vị đăng kiểm lập bản xác nhận thông số kỹ thuật để làm hồ sơ phương tiện (khoản 3 Điều 10).
Kiểm tra kỹ thuật và đánh giá phương tiện
Điều 11 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định, việc kiểm định xe được tiến hành theo 05 công đoạn sau:
Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
Kiểm tra phần trên của xe;
Kiểm tra hiệu quả phanh và độ trượt ngang;
Kiểm tra khí thải và môi trường;
Kiểm tra phần dưới của xe.
Trường hợp kiểm định ngoài cơ sở được thực hiện trên đường, kết quả sẽ được ghi nhận kèm phiếu kiểm tra phanh, trượt ngang.
Sau khi kiểm định:
Nếu đạt: cấp giấy chứng nhận kiểm định, dán tem kiểm định;
Nếu không đạt: thông báo cho chủ xe để sửa chữa và kiểm định lại.
Trong trường hợp kiểm định lại cùng trong ngày, chỉ những hạng mục chưa đạt sẽ được kiểm tra lại. Nếu kiểm định lại vào ngày khác hoặc ở đơn vị khác, phải thực hiện toàn bộ quy trình từ đầu (khoản 5, 6 Điều 11).
Ngoài ra, đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm chụp ảnh xe bao gồm biển số, khung gầm, để lưu trữ hồ sơ (theo khoản 3 Điều 11).
Thông tin này sẽ được lưu tại hệ thống dữ liệu kiểm định, phục vụ công tác giám sát và quản lý chất lượng phương tiện giao thông đường bộ.
Phí đăng kiểm xe 5 chỗ là bao nhiêu?
Hiện nay, theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức phí đăng kiểm xe 5 chỗ (thuộc nhóm ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi) được ấn định là:
- 250.000 đồng/lần đăng kiểm.
Bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin về hồ sơ, quy trình kiểm định đối với xe ô tô 5 chỗ theo quy định pháp luật mới nhất, giúp người dân dễ dàng thực hiện nghĩa vụ đăng kiểm và đảm bảo lưu thông an toàn trên đường.
RSS






![Luật Giao thông đường bộ qua các thời kỳ [Cập nhật mới nhất]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/10/15/luat-giao-thong-qua-cac-thoi-ky_1510081657.jpg)



