Tra cứu doanh nghiệp: Cách tra cứu nhanh, chuẩn xác nhất

Hiện nay, việc tra cứu thông tin doanh nghiệp đã thành lập rất đơn giản chỉ cần mất vài phút là có được những thông tin cơ bản. Bên cạnh đó, để được cung cấp những thông tin chi tiết và quan trọng hơn, tổ chức, cá nhân có thể gửi yêu cầu đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

1. Tra cứu doanh nghiệp để làm gì?

Doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14).

Theo đó, tra cứu thông tin doanh nghiệp là việc tìm kiếm các thông tin liên quan đến doanh nghiệp như tên, mã số thuế - mã số doanh nghiệp, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ/vốn đầu tư, ngành, nghề kinh doanh tình trạng hoạt động…

Việc tra cứu thông tin doanh nghiệp thường nhắm đến một số mục đích như:

- Kiểm tra tình trạng hoạt động, tính xác thực thông tin của doanh nghiệp trước khi hợp tác, ký kết hợp đồng, mua bán hàng hóa, dịch vụ.

- Thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, giải thể, phá sản doanh nghiệp.

- Kiểm tra các thông tin về quy mô công ty, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề hoặc liên quan để nghiên cứu thị trường, phân tích cạnh tranh.

Có nhiều cách để tra cứu doanh nghiệp nhanh chóng
Có nhiều cách để tra cứu doanh nghiệp nhanh chóng (Ảnh minh họa)

2. Tra cứu doanh nghiệp có mất phí không?

Có những thông tin doanh nghiệp có thể tra cứu miễn phí và cũng có những thông tin phải mất phí để được cung cấp theo quy định.

Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin về doanh nghiệp được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ gồm các thông tin sau:

- Tên, mã số, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;

- Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

Các thông tin khác về doanh nghiệp không được công khai trên mạng, cá nhân, tổ chức có quyền đề nghị Cơ quan Nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Do đó, có thể thấy, có trường hợp thông tin doanh nghiệp được tra cứu miễn phí nhưng cũng có trường hợp người có yêu cầu cần trả phí để biết được những thông tin này.

Nếu còn thắc mắc về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết và miễn phí.

Tra cứu doanh nghiệp có mất phí không?


3. Các thông tin về doanh nghiệp được phép cung cấp

Thông tin của doanh nghiệp bao gồm những thông tin cơ bản về doanh nghiệp đó như tên, địa chỉ, mã số thuế... và thậm chí là cả báo cáo tài chính.

Những thông tin này được cung cấp công khai, miễn phí, tuy nhiên nếu cần thu thập thông tin dưới dạng văn bản, người tra cứu phải trả phí cho cơ quan đăng ký kinh doanh, cụ thể các mức phí được quy định tại bảng dưới đây:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/Bản

20.000

2

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/Bản

40.000

3

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp gồm:

- Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm;

- Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm;

- Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất;

- Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp; Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu; Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đồng/báo cáo

150.000

4

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

5

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Xem chi tiết: Người dân có thể tra cứu những thông tin gì của doanh nghiệp?

4. Hướng dẫn cách tra cứu doanh nghiệp trên toàn quốc

4.1 Tra cứu doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

tra cuu thong tin doanh nghiep

Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm

Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa tên doanh nghiệp cần tìm.

Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác doanh nghiệp cần tìm.

Trường hợp tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Bạn click vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết.


tra cuu thong tin doanh nghiep

Kết quả sẽ bao gồm các thông tin sau đây:

- Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;

- Tình trạng hoạt động;

- Mã số doanh nghiệp;

- Loại hình pháp lý;

- Ngày bắt đầu thành lập;

- Tên người đại diện theo pháp luật;

- Địa chỉ trụ sở chính;

- Ngành nghề kinh doanh teho Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Xem chi tiết: Làm thế nào để tra cứu thông tin của doanh nghiệp đối tác

4.2 Tra cứu doanh nghiệp trên Sở Kế hoạch - Đầu tư

Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.

Theo đó, nếu cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin doanh nghiệp thì có thể gửi đơn đề nghị (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với tổ chức). Trong đó ghi rõ các thông tin quan trọng như: doanh nghiệp muốn được cung cấp thông tin, lý do xin cung cấp, những thông tin cần cung cấp...

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản trả lời kèm thông tin doanh nghiệp cần cung cấp (nếu được chấp thuận).

4.3 Tra cứu doanh nghiệp trên Tổng cục Thuế

Hiện nay, Tổng cục Thuế đã tích hợp tính năng tra cứu thông tin doanh nghiệp nội thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

tra cuu thong tin doanh nghiep

Tại đây, chỉ điền thông tin về mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/Căn cước công dân và mã xác nhận, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp.

Như vậy, việc tra cứu thông tin doanh nghiệp là quyền của tất cả các cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Những thông tin này giúp ích trong việc kiểm tra đặc điểm, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là hữu ích trong việc hợp tác và trao đổi giữa các doanh nghiệp với nhau.

4.4 Tra cứu thông tin doanh nghiệp nước ngoài

Một số tỉnh, thành hiện nay đã cung cấp thông tin về doanh nghiệp nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.

Tại đây, chỉ cần nhập tên doanh nghiệp/thương nhân, chọn Quốc gia và kèm theo một số nội dung khác, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm cả địa chỉ và ngành, nghề kinh doanh.
Tra cứu doanh nghiệp: Cách tra cứu nhanh, chuẩn xác nhấtTrang tra cứu thông tin doanh nghiệp nước ngoài của Sở Công Thương TP. Hồ Chí Minh 

5. Giải đáp các thắc mắc về tra cứu thông tin doanh nghiệp

Ngoài hướng dẫn về các cách tra cứu thông tin doanh nghiệp như đã nêu ở trên, tại bài viết này, LuatVietnam sẽ giải đáp một số vướng mắc liên quan đến việc tra cứu và các thông tin của doanh nghiệp được tra cứu dưới đây:

5.1 Có tra cứu doanh nghiệp bằng CMND được không?

Như phân tích ở trên, hiện chỉ có 03 cách tra cứu thông tin của doanh nghiệp gồm: Tra cứu online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi văn bản (công văn) đến Phòng đăng ký kinh doanh và thông qua Tổng cục Thuế để biết về thông tin của doanh nghiệp.

Ngoài ra, với các doanh nghiệp nước ngoài thì tra cứu online trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.

Do đó, hiện nay sử dụng Chứng minh nhân dân (CMND) thì không tra cứu được thông tin doanh nghiệp. CMND chỉ là giấy tờ tuỳ thân, thể hiện các thông tin cơ bản của cá nhân. Trong khi đó, thông tin về doanh nghiệp được thể hiện thông qua mã số doanh nghiệp.

Bởi vậy, có thể khẳng định, dùng CMND không tra cứu được thông tin doanh nghiệp mà thường sử dụng CMND sẽ tra cứu được thông tin mã số thuế, mã số bảo hiểm xã hội… của cá nhân.

5.2 Tra cứu thông tin doanh nghiệp ở đâu?

Theo bài viết ở trên, hiện nay có ba cách để tra cứu thông tin của bất kỳ một doanh nghiệp nào, cụ thể:

- Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch - Đầu tư.

- Tại Tổng cục Thuế.

Với mỗi địa chỉ nêu trên lại áp dụng hình thức tra cứu riêng. Độc giả có thể thực hiện theo hướng dẫn đã nêu ở trên.

5.3 Tra cứu thông tin doanh nghiệp theo ngành, nghề được không?

Hiện nay, theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, ngành kinh tế Việt Nam đang được ban hành kèm theo Quyết định này gồm 05 cấp với tổng số lượng ngành như sau:

- Cấp 01 gồm 21 ngành, được mã hoá theo bảng chữ cái từ A đến U.

- Cấp 02 gồm 88 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 01 tương ứng.

- Cấp 03 gồm 242 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 02 tương ứng.

- Cấp 04 gồm 486 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 03 tương ứng.

- Cấp 05 gồm 734 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 04 tương ứng.

Như vậy, có thể thấy, hiện Việt Nam đang tồn tại rất nhiều ngành, nghề kinh doanh. Nếu tra cứu bằng ngành, nghề thì sẽ nhận được kết quả trùng lặp rất nhiều.

Đồng thời, theo các cách hướng dẫn ở trên, không có cách tra cứu thông tin của doanh nghiệp nào chỉ căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà chỉ có tra cứu bằng mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp.

Với cách gửi Công văn cho Phòng Đăng ký kinh doanh, người yêu cầu cũng cần phải cung cấp mã số doanh nghiệp cùng các thông tin khác của doanh nghiệp đó.

Do đó, có thể thấy, ngành, nghề kinh doanh có thể chỉ là một trong các yếu tố để người có yêu cầu có thể sử dụng để kiểm tra thông tin của doanh nghiệp. Nếu chỉ dựa vào ngành, nghề kinh doanh thì hoàn toàn không thể tra cứu được thông tin của doanh nghiệp cụ thể cần biết.

Nếu có vướng mắc trong việc tra cứu doanh nghiệp, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?

Sàn giao dịch thương mại điện tử có phải chịu trách nhiệm về xâm phạm SHTT?

Sàn giao dịch thương mại điện tử có phải chịu trách nhiệm về xâm phạm SHTT?

Sàn giao dịch thương mại điện tử có phải chịu trách nhiệm về xâm phạm SHTT?

Theo quyết định ngày 22 tháng 12 năm 2022, các vụ kiện C-148/21 và C-184/21 giữa Christian Louboutin và Amazon Europe Core Sàrl et đã được Tòa án Công lý Liên minh Châu Âu ("CJEU") đưa ra phán quyết sơ bộ về yêu cầu của Tòa án Quận Luxembourg và Tòa Kinh tế Brussels (các Toà án chuyên trách).