Cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh, chính xác nhất

Hiện nay việc đăng ký cũng như tra cứu mã số thuế cá nhân, mã số thuế doanh nghiệp được thực hiện theo phương thức online vô cùng dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Dưới đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân và một số quy định có liên quan.

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế (khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

Trước đây tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:

“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”.

Như vậy, quy định hiện hành quy định rõ mã số thuế là một dãy số, gồm 02 loại: Mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số và không có chữ cái, chỉ có ký tự khác (dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số).

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế có cấu trúc như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.

Tham gia group Zalo THUẾ - KẾ TOÁN của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế
7 cách tra cứu mã số thuế cá nhân online đơn giản, nhanh chóng
7 cách tra cứu mã số thuế cá nhân online đơn giản, nhanh chóng (Ảnh minh họa)

2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh nhất

Video hướng dẫn 4 cách tra cứu mã số thuế cá nhân (LuatVietnam)

2.1 Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web của Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Điền mã xác nhận

Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web của Tổng cục Thuế

2.2 Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Bấm vào "Cá nhân" bên tay phải.

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web Thuế điện tử

Bước 3: Bấm vào "Tra cứu thông tin người nộp thuế"

tra cứu mã số thuế cá nhân qua trang web thuế điện tửBước 4: Nhập số CMND, mã kiểm tra và bấm Tra cứu
tra cuu ma so thue ca nhan

2.3 Tra cứu mã số thuế cá nhân trên app eTax Mobile

eTax Mobile là ứng dụng Thuế điện tử của Tổng cục Thuế cung cấp được cài đặt trên điện thoại di động chạy hệ điều hành IOS hoặc Android (6.0 trở lên).

Trường hợp chỉ tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc kiểm tra mã số thuế cá nhân, không cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập. Để tra cứu, bạn đọc thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;

Bước 2: Nhấn chọn "Tiện ích" sau đó chọn "Tra cứu thông tin NNT";

Bước 3: Nhập các thông tin: Mã số thuế cá nhân, loại giấy tờ > chọn "CCCD" và điền số CMND/CCCD sau đó nhấn "Tra cứu" để xem kết quả.

2.4 Cách tra cứu trên trang web Masothue

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.com/

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Nhận kết quả. 

tra cuu ma so thue ca nhan

2.5 Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web tncnonline.com.vn

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Chọn Tra cứu

Bước 4: Nhận kết quả mã số thuế cá nhân

2.6 Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Facebook 

Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/

Bước 2: Bấm vào mục "Gửi tin nhắn"

Bước 3: Gõ số CMND vào phần tin nhắn

Sau đó, hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.

tra cuu ma so thue ca nhan

3. Trường hợp nào được cấp mã số thuế cá nhân?

Căn cứ Điều 7, Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân chưa có mã số thuế phải tự đăng ký hoặc nộp hồ sơ đăng ký thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Sau khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế sẽ tiến hành cấp mã số thuế cho người đăng ký nếu hồ sơ hợp lệ.

Xem chi tiếtHồ sơ, thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân

Lưu ý về thời hạn đăng ký thuế lần đầu của nơi trả thu nhập (doanh nghiệp, hợp tác xã,…) như sau:

- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế.

- Trường hợp đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế thì phải đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

4. Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Như vậy, mỗi người chỉ có một mã số thuế cá nhân duy nhất.

Cũng cần lưu ý thêm rằng, theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân.

Theo đó, trong thời gian tới, mã số thuế của cá nhân chính là số căn cước công dân.

Trên đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân và một số quy định có liên quan đến mã số thuế. Nếu bạn đọc có vướng mắc liên quan đến lĩnh vực thuế - phí hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.

Tham gia group Zalo THUẾ - KẾ TOÁN của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế
Đánh giá bài viết:
(24 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Vi phạm hành chính có tổ chức, tính chất côn đồ là gì?

Vi phạm hành chính có tổ chức, tính chất côn đồ là gì?

Vi phạm hành chính có tổ chức, tính chất côn đồ là gì?

Luật Xử lý vi phạm hành chính hiện hành có quy định nhiều tình tiết tăng nặng khi quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính. Trong phạm vi bài viết này, cùng tìm hiểu các tình tiết tăng nặng bao gồm: Vi phạm hành chính có tổ chức; Vi phạm hành chính có tính chất côn đồ; Vi phạm hành chính có quy mô lớn.