Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Và để được phép kinh doanh trong lĩnh vực này các doanh nghiệp đều phải đáp ứng điều kiện kinh doanh xăng dầu nhất định.
1. Kinh doanh xăng dầu là gì?
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt động:
- Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu;
- Sản xuất và pha chế xăng dầu;
- Phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước;
- Cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
2. Các loại Giấy phép trong kinh doanh xăng dầu
Tương ứng với các hoạt động kinh doanh sẽ là các loại giấy phép khác nhau, mỗi loại giấy phép lại cần đáp ứng điều kiện kinh doanh xăng dầu riêng theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT sửa đổi tại Thông tư số 28/2017/TT-BCT:
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
3. Điều kiện mở cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Điều kiện kinh doanh xăng dầu mới nhất (Ảnh minh họa)
Cửa hàng xăng dầu được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu khi thỏa mãn đủ các điều kiện nêu tại Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu:
- Cửa hàng thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối.
Thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu khi thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây theo Điều 19 Nghị định 83 về kinh doanh xăng dầu:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
5. Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Thương nhân được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu khi đáp ứng các điều kiện sau:
Stt | Điều kiện | Căn cứ |
1 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu | Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP |
2 | Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu 2.000 m3, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên | |
3 | Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên | |
4 | - Có hệ thống phân phối xăng dầu, gồm:
- Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó | |
5 | Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường |
6. Điều kiện phân phối xăng dầu
Thương nhân phân phối xăng dầu là thương nhân mua xăng dầu của thương nhân đầu mối, ngoài việc tự tiêu thụ tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình còn phải có hệ thống đại lý trực thuộc hoặc thông qua các thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu để bán lẻ xăng dầu.
* Thương nhân đầu mối gồm: Thương nhân kinh doanh xuất, nhập khẩu xăng dầu và thương sản xuất xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:
Stt | Điều kiện | Căn cứ |
1 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu | Điều 13 Nghị định 83 về kinh doanh xăng dầu |
2 | Có kho, bể dung tích tối thiểu 2.000 m3, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên | |
3 | Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên | |
4 | Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan Nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng | |
5 | Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm: - Tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - Tối thiểu 10 cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | |
6 | Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường |
7. Điều kiện kinh doanh xuất, nhập khẩu xăng dầu
Stt | Điều kiện | Căn cứ |
1 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật | - Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu - Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP |
2 | Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu 7.000 tấn, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ 05 năm trở lên | |
3 | Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu 15.000 m3 để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên | |
4 | Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên | |
5 | Có hệ thống phân phối xăng dầu: - Tối thiểu 10 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp - Tối thiểu 40 tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân | |
6 | Thương nhân kinh doanh xuất, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân |
Trên đây là các điều kiện kinh doanh xăng dầu phổ biến còn điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu; điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu… Quý khách vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định số 83 về kinh doanh xăng dầu.
>> Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký?
Hậu Nguyễn