Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký?

Doanh nghiệp nếu kinh doanh các ngành nghề không có trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vi phạm và có bị phạt hay không là câu hỏi mà không ít doanh nghiệp gặp phải.

Kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký có bị phạt?

Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014, doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm trừ trường hợp kinh doanh có điều kiện.

Hiện nay, thông tin về ngành nghề đăng ký kinh doanh không còn được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà được thể hiện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Trước đây, hành vi kinh doanh không đúng ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 1 triệu đồng - 5 triệu đồng theo Nghị định 185/2013/NĐ-CP.

Theo Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 185/2013/NĐ-CP đã không còn quy định việc xử phạt hành vi kinh doanh không đúng ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nữa.

Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đăng ký, thông báo về Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi nội dung, thông tin đăng ký doanh nghiệp (thay đổi ngành, nghề kinh doanh...) theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp.

Như vậy, doanh nghiệp không bị phạt khi kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký kinh doanh nhưng sẽ bị phạt khi có thay đổi ngành nghề kinh doanh nhưng không thông báo tới Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký
Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký (Ảnh minh họa)

Thay đổi ngành nghề kinh doanh không thông báo sẽ bị phạt

Theo khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh chậm thông báo với sẽ bị phạt theo quy định tại Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể:

- Phạt tiền từ 1 triệu đồng - 5 triệu đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn từ 01 - 30 ngày.

- Phạt tiền từ 5 triệu đồng - 10 triệu đồng với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn từ 31 - 90 ngày.

- Phạt tiền từ 10 triệu đồng - 15 triệu đồng khi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

Như vậy, khi quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi mà doanh nghiệp không tiến hành đăng ký thay đổi thì sẽ bị xử phạt vi phạm với mức tiền phạt tương ứng nêu trên.

Thủ tục đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Hồ sơ gồm:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ( Tải về tại đây);

- Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần) về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;

- Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;

- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh (nếu có);

Nếu doanh nghiệp thực hiện bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì được quyền đăng ký bổ sung trước sau đó xin giấy phép con liên quan đến điều kiện kinh doanh cụ thể.

Thời hạn: Từ 03 - 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Xem thêm: Thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh 2019

Hậu Nguyễn

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?