Ngày 15/01/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 11/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV. Nghị định có nhiều điểm đáng chú ý tác động tới các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản.
- 1. Thời hạn của giấy phép khai thác
- 2. Quy định chi tiết về cấp giấy phép khai thác
- 2.1. Điều kiện cấp giấy phép
- 2.2. Trình tự cấp giấy phép khai thác
- 2.3 Gia hạn giấy phép khai thác
- 3. Các trường hợp thu hồi giấy phép khai thác
- 3.1. Thu hồi giấy phép khai thác
- 3.2. Các trường hợp giấy phép khai thác chấm dứt hiệu lực
1. Thời hạn của giấy phép khai thác
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025), quy định về các nhóm khoáng sản như sau:
Điều 6. Phân nhóm khoáng sản
…
d) Khoáng sản nhóm IV bao gồm: khoáng sản chỉ phù hợp với mục đích làm vật liệu san lấp, đắp nền móng công trình, xây dựng công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai, gồm: đất sét, đất đồi, đất có tên gọi khác; đất lẫn đá, cát, cuội hoặc sỏi; cát (trừ cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển).
Theo đó, khoán sản nhóm IV các thành phần được liệt kê như trên. Khoáng sản nhóm IV chỉ phù hợp với mục đích làm vật liệu san lấp, đắp nền móng công trình, xây dựng công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai.
Theo Điều 74 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản nhóm IV sẽ Cơ quan nhà nước sẽ thẩm định và cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
Theo đó, Điều 4 Nghị định 11/2025/NĐ-CP đã quy định về thời hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV tối đa là 10 năm.
Trong đó, gồm: thời gian xây dựng cơ bản, thời gian khai thác được xác định theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
Lưu ý: Thời hạn của giấy phép khai thác có thể được gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 5 năm.
2. Quy định chi tiết về cấp giấy phép khai thác
2.1. Điều kiện cấp giấy phép
Tại Điều 6 Nghị định 11/2025/NĐ-CP đã quy định chi tiết về điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cho tổ chức như sau:
* Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành, nghề khai thác khoáng sản có đủ năng lực tài chính:
- Có quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản;
- Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt;
- Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định.
* Đối với tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công trong các trường hợp được quy định:
- Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản;
- Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt;
- Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định.

2.2. Trình tự cấp giấy phép khai thác
Doanh nghiệp đối chiếu các điều kiện như trên và thực hiện thủ tục xin cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp khai thác khoáng sản nhóm IV cần chuẩn bị các thành phần hồ sơ dưới đây để xin cấp giấy phép:
Trường hợp | Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành, nghề khai thác khoáng sản có đủ năng lực tài chính | Tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công |
Hồ sơ | Văn bản đề nghị cấp phép (bản chính: SL 1) | Văn bản đề nghị cấp phép khai thác (Bản chính: SL 1) |
Bản sao có chứng thực: - Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt. - Báo cáo kết quả thăm dò/kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản nhóm IV - Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu. | Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV | |
Bản sao có chứng thực: - Văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công. - Báo cáo kết quả thăm dò/ báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản nhóm IV. |
Bước 2. Nộp hồ sơ
Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Thời hạn xử lý hồ sơ:
Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành, nghề khai thác khoáng sản có đủ năng lực tài chính: 28 ngày.
Tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công: 15 ngày.
Nơi cấp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.3 Gia hạn giấy phép khai thác
Tại Điều 7 Nghị định 11/2025/NĐ-CP quy định 04 trường hợp doanh nghiệp được xem xét gia hạn giấy phép để khai thác khối lượng khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác chưa khai thác hết.
Khi đó, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ cá điều kiện sau đây:
- Có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc quyết định gia hạn thời hạn hoạt động đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường, giấy phép môi trường được điều chỉnh, cấp lại.
- Tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, tổ chức đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị gia hạn, bao gồm:
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có);
Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận nộp trước ngày giấy phép khai thác hết thời hạn khai thác.
3. Các trường hợp thu hồi giấy phép khai thác

3.1. Thu hồi giấy phép khai thác
Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 11/2025/NĐ-CP, giấy phép khai thác bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật;
- Khu vực được phép khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác để sử dụng vào mục đích khác;
3.2. Các trường hợp giấy phép khai thác chấm dứt hiệu lực
Cũng theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 10/2025/NĐ-CP, giấy phép khai thác của doanh nghiệp sẽ hết hiệu lực khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép khai thác bị thu hồi;
- Giấy phép khai thác đã hết thời hạn khai thác nhưng không đủ điều kiện để gia hạn;
- Giấy phép khai thác được trả lại;
- Tổ chức khai thác khoáng sản giải thể, phá sản;
- Tổ chức khai thác khoáng sản bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Tổ chức khai thác bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi toàn bộ diện tích đất tại khu vực khai thác khoáng sản do vi phạm pháp luật về đất đai;
- Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
Trên đây là 03 điểm đáng chú ý Nghị định 11/2025/NĐ-CP về khai thác khoáng sản nhóm IV.