Cho thuê chung cư có phải xin phép ban quản lý không?

Thuê chung cư để ở hiện đang được khá nhiều người thuê nhà ưa thích vì những tiện lợi mà nó mang lại. Tuy nhiên, nhiều chủ nhà cũng như người thuê thắc mắc không biết khi thuê chung cư thì có cần được ban quản lý cho phép không?

1. Có phải xin phép ban quản lý khi cho thuê chung cư không?

Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng thuê nhà là sự thoả thuận của các bên (bên cho thuê và bên thuê). Trong đó:

- Bên cho thuê chung cư là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu, sử dụng hoặc có quyền cho thuê căn hộ chung cư đó.

- Bên thuê chung cư là người đi thuê, người có nhu cầu sử dụng chung cư.

Ngoài ra, theo điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở, chủ sở hữu nhà ở có quyền sử dụng nhà ở vào mục đích ở và mục đích khác mà luật không cấm. Do đó, khi cho thuê chung cư, người thuê và người cho thuê không phải xin phép ban quản lý chung cư mà hoàn toàn có quyền được cho thuê theo thoả thuận của các bên.

2. Top 3 kinh nghiệm cho thuê chung cư cần phải biết

Ngoài vấn đề có phải xin phép ban quản lý khi cho thuê chung cư không, khi cho thuê chung cư, người cho thuê sẽ quan tâm đến các vấn đề đáng chú ý sau đây:

2.1 Chung cư có được làm văn phòng không?

Theo khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014, có hai loại chung cư là loại xây dựng để ở và nhà chung cư được xây dựng để sử dụng hỗn hợp gồm để ở và kinh doanh. Đồng thời, một trong các hành vi bị cấm nêu tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 là sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở.

Với phần diện tích dùng để kinh doanh gây cháy, nổ… trong nhà chung cư đã được phê duyệt, thực hiện việc kinh doanh gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn… ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình khác.

Như vậy, khi chung cư được xây dựng để ở thì chỉ sử dụng với mục đích để ở. Nếu chung cư có phần để ở và phần được sử dụng để kinh doanh thì hoàn toàn có quyền được kinh doanh trên phần diện tích đó.

Do đó, chung cư vẫn được sử dụng để làm văn phòng tuy nhiên không phải mọi dạng chung cư đều có thể sử dụng để làm văn phòng mà tuỳ vào mục đích xây dựng chung cư để quyết định căn hộ đó có được làm văn phòng hay không.

Xem thêm: Có cấm thuê chung cư làm văn phòng, trụ sở công ty?

2.2 Cho thuê chung cư có bắt buộc phải đăng ký kinh doanh?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP, buôn bán rong/vặt không có địa điểm cố định, nhỏ lẻ; bán quà vặt, buôn chuyến bằng cách mua hàng từ nơi này để bán cho người khác có thể mua buôn hoặc bán lẻ… là các hoạt động không cần đăng ký kinh doanh.

Do cho thuê trọ là hoạt động thương mại không thuộc các trường hợp trên nên khi cho thuê trọ, người cho thuê thường sẽ phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, người thuê trọ trong trường hợp này lại không phải thành lập doanh nghiệp mà có thể kinh doanh hộ cá thể.

Bởi Điều 5 Nghị định 02/2022/NĐ-CP, nên mặc dù cho thuê chung cư vẫn thuộc trường hợp kinh doanh bất động sản nhưng lại không phải thành lập doanh nghiệp vì đây là quy mô nhỏ không thường xuyên và cho thuê chung cư thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.

Như vậy, có thể khẳng định, cho thuê chung cư phải đăng ký kinh doanh dưới dạng hộ kinh doanh cá thể mà không cần phải thành lập doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh bất động sản.

Xem thêm: Thủ tục thành lập hộ kinh doanh gia đình chi tiết nhất

2.3 Hợp đồng thuê chung cư có phải công chứng không?

Bài viết không chỉ giải đáp về vấn đề có phải xin phép ban quản lý khi cho thuê chung cư không mà còn trình bày về việc công chứng hợp đồng cho thuê chung cư.

Theo đó, khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở nêu rõ:

[…] cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Theo quy định này, khi cho thuê nhà, hợp đồng cho thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên cho nhu cầu công chứng thì thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng.

Mặc dù không bắt buộc phải công chứng nhưng nếu muốn hợp đồng chặt chẽ về pháp lý, hạn chế rủi ro, tranh chấp có thể xảy ra cho các bên thì các bên nên thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà.

Đặc biệt, theo khoản 3 Điều 5 Luật Công chứng năm 2014, hợp đồng thuê nhà khi đã được công chứng thì những thoả thuận được ghi trong hợp đồng có giá trị chứng cứ và các bên không phải chứng minh trừ trường hợp Toà tuyên bố những nội dung đó vô hiệu.

Nói tóm lại, mặc dù không bắt buộc phải công chứng nhưng khi lập hợp đồng thuê nhà, các bên nên thực hiện công chứng để càng đảm bảo tốt nhất tính phát lý.

xin phep ban quan ly khi cho thue chung cu


3. Mẫu hợp đồng thuê chung cư 2022 chi tiết nhất

LuatVietnam xin gửi đến quý khách hàng mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất, đầy đủ tính pháp lý nhất dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ...., tại ……………………, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi tắt là bên A): 

Ông: ……………………..

CMND số:................ Cơ quan cấp:………...……….. Ngày cấp:..............

Nơi ĐKTT:........................................................................................

Bà: ……………………..

CMND số:................ Cơ quan cấp:………...……….. Ngày cấp:..............

Nơi ĐKTT:........................................................................................

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông: ……………………..

CMND số:................ Cơ quan cấp:………...……….. Ngày cấp:..............

Nơi ĐKTT:........................................................................................

Bà: ……………………..

CMND số:................ Cơ quan cấp:………...……….. Ngày cấp:..............

Nơi ĐKTT:........................................................................................

Hai bên đồng ý thoả thuận việc ký kết Hợp đồng thuê căn hộ chung cư và tài sản kèm theo với các nội dung sau:

ĐIỀU 1

CĂN HỘ CHUNG CƯ CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho bên B thuê căn hộ chung cư thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của bên A tại địa chỉ: Căn hộ số ..., tầng ..., tòa nhà .... Khu chung cư .................................

Thông tin cụ thể về căn hộ chung cư như sau:

* Đặc điểm về căn hộ:

- Địa chỉ căn hộ: Căn hộ số ...; Tầng ...., thuộc tòa nhà .... Khu chung cư .................................

- Diện tích sàn căn hộ:  .... m2 (Bằng chữ: .............. mét vuông)

* Đặc điểm đất xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu trên:

- Thửa đất số: ......

- Tờ bản đồ số ...........

ĐIỀU 2

MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ............

ĐIỀU 3

THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê căn hộ nhà chung cư nói tại Điều 1 của Hợp đồng này là ..... năm (..... năm), kể từ ngày .................... đến ngày ...................

Hết thời hạn thuê nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B tiếp tục thuê trên cơ sở giá thuê được thoả thuận theo thời điểm (nếu bên A có nhu cầu cho thuê).

ĐIỀU 4

GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê căn hộ nhà chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này được tính như sau:

- Tổng số tiền thuê trong ....... năm (từ ngày .................... đến ngày ...................) là ...................................../năm.

Cụ thể là: ..................... đồng/tháng;

Số tiền thuê căn hộ nhà chung cư hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh... Các chi phí này sẽ do Bên B trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu chung cư kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.

Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán).

Những đồ dùng trang thiết bị (đính kèm theo Hợp đồng này) bên A để lại cho bên B sử dụng, bên B phải có trách nhiệm đặt cọc ........ VNĐ (Bằng chữ: ....... chẵn).

2. Phương thức, thời điểm thanh toán:

- Phương thức thanh toán: Thanh toán ..... tháng trước tức là ............... VNĐ (Bằng chữ:...........................).

- Thời điểm thanh toán:

+Lần thứ nhất: vào ngày đầu tiên của kỳ thuê.

+Các lần sau đó:.........................

3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA  CÁC BÊN

1. Quyền và Trách nhiệm của Bên A:

- Bàn giao cho Bên B căn hộ nhà chung cư sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng này với chữ ký của Đại diện hai bên.

- Bảo đảm quyền cho thuê căn hộ nhà chung cư và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên B thuê.

- Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.

- Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng căn hộ nhà chung cư, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp cho bên thuê B.

- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B.

- Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B).

- Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư.

2. Quyền và Trách nhiệm của Bên B

- Sử dụng diện tích căn hộ chung cư nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư này cho bất kỳ một bên thứ ba nào.

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê căn hộ nhà chung cư theo Điều 3.

- Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên A. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên B gây ra thì Bên B phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).

- Sử dụng căn hộ nhà chung cư thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.

- Bàn giao lại căn hộ nhà chung cư và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời căn hộ nhà chung cư thuê, Bên B không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên A lắp đặt.

- Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nữa, Bên B phải báo cho Bên A trước ... (....) tháng để hai bên cùng quyết toán tiền thuê căn hộ nhà chung cư và các khoản khác (nếu được bên A đồng ý).

- Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu căn hộ nhà chung cư.

- Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc căn hộ nhà chung cư.

- Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng căn hộ nhà chung cư nếu căn hộ nhà chung cư cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng căn hộ nhà chung cư xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng.

3. Hai bên thoả thuận:

- Trường hợp một trong hai bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng, không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của bên kia thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bên bị đơn phương chấm dứt hợp đồng số tiền là bằng tiền thuê.

ĐIỀU 6

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan

1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ nhà chung cư đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Căn hộ nhà chung cư thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;

1.3 Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Căn hộ nhà chung cư không có tranh chấp;

b) Căn hộ nhà chung cư không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về Căn hộ nhà chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ chung cư nêu trên.

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

BÊN CHO THUÊ                                                                    BÊN THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

BẢNG KÊ VẬT DỤNG SINH HOẠT ĐÍNH KÈM HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: Có phải xin phép ban quản lý khi cho thuê chung cư không? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục