Từ 01/8/2024, có 4 điểm người dân cần lưu ý về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
1. Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất từ 01/8/2024
Theo đó, Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP nêu rõ quy định về giảm tiền sử dụng đất như sau:
STT | Đối tượng | Điều kiện | Mức giảm |
1 | Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số | - Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. - Không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo. | Giảm 50% |
2 | - Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; - Giao đất ở cho cá nhân là giáo viên, nhân viên y tế | Đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. | |
3 | - Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; - Giao đất ở cho cá nhân là giáo viên, nhân viên y tế | Đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Giảm 30% |
4 | Người có công với cách mạng | Thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công. | Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) |
Bên cạnh đó: Có 03 trường hợp sau cũng được giảm tiền sử dụng đất khi sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt theo điểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024 gồm:
- Trường hợp là dự án tại nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Giảm 50% tiền sử dụng đất.
- Trường là dự án tại nơi có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Giảm 30% tiền sử dụng đất.
- Không thuộc 02 trường hợp trên: Giảm 20% tiền sử dụng đất.
2. Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất
Theo Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, từ 01/8/2024, người dân được miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Miễn tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để:
- Thực hiện chính sách nhà ở, đất ở với thương binh, bệnh binh không có khả năng lao động hoặc với gia đình liệt sĩ không còn lao động chính.
- Người nghèo, hộ gia đình, người dân tộc thiểu số ở những nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn hoặc tại biên giới, hải đảo có chỗ sinh sống.
- Hỗ trợ người buộc phải di dời khỏi nơi có đất bị Nhà nước thu hồi do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
- Giao đất ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân bị thu hồi đất gắn liền với nhà ở mà không đủ điều kiện được nhận bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong khu vực địa bàn đất bị thu hồi.
- Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội.
Trường hợp 2: Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Sổ lần đầu do chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở do tách hộ với trường hợp hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các vùng đặc biệt khó khăn, vùn đồng bào dân tộc và miền núi.
Trường hợp 3: Miễn tiền sử dụng đất với đất ở trong hạn mức giao đất ở với hộ gia đình, người có công với Cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất.
Trường hợp 4: Miễn tiền sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang hoặc nhà chung cư cần cải tạo, xây dựng lại theo quy định.
Trường hợp 5: Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024 sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất từ 01/8/2024
Khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải trả tiền sử dụng đất theo đúng quy định trừ những trường hợp được miễn, giảm.
Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất như sau:
(1) Tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất |
Trong đó:
- Diện tích đất tính tiền sử dụng đất: Xác định theo Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
- Giá đất tính tiền sử dụng đất: Xác định theo Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
- Thời điểm tính tiền sử dụng đất: Thực hiện theo khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024.
Riêng trường hợp giao đất tái định cư thì thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất là thời điểm cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.
(2) Trường hợp giao đất theo dự án đầu tư, khi thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Tính tiền sử dụng đất, xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo từng quyết định giao đất.
(3) Trường hợp bán lại nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ sau thời hạn 5 năm: Ngoài các khoản phải nộp theo quy định thì bên bán phải nộp 50% tiền sử dụng đất được tính theo công thức quy định tại khoản (1); trong đó:
- Diện tích đất để tính tiền sử dụng đất là diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023.
- Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất.
4. Công thức tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024
Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định cách tính tiền thuê đất từ 01/8/2024 như sau:
(1) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, tiền thuê đất một năm được tính như sau:
Tiền thuê đất một năm | = | Diện tích tính tiền thuê đất | x | Đơn giá thuê đất hằng năm |
(2) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
- Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê | = | Diện tích tính tiền thuê đất | x | Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê |
- Tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê | = | Tiền thuê đất của phần diện tích đất không có mặt nước | + | Tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước |
Trong đó: Tiền thuê đất của diện tích đất không có mặt nước, tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước được tính như tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê.
Trên đây là cập nhật 4 điểm người dân cần lưu ý về tiền sử dụng đất tiền thuê đất tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.