Đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng bao lâu?

Bài viết dưới đây của LuatVietnam sẽ làm rõ vấn đề đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng bao lâu? Hết thời hạn có được gia hạn để tiếp tục sử dụng?

1. Đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng bao lâu?

Đất trồng cây lâu năm là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, Điều 172 Luật Đất đai quy định về thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm như sau:

- Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức: 50 năm.

- Cho cá nhân thuê đất nông nghiệp: Không quá 50 năm. Hết hạn được Nhà nước xem xét cho thuê lại nhưng không quá 50 năm.

- Giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất: Xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

- Các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm: Cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.

- Cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Không quá 99 năm...

Như vậy, có thể thấy thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, trong đó có đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa 50 năm.

Việc xác định đất có thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có ý nghĩa là căn cứ để tiến hành thu hồi đất và các vấn đề liên quan như khiếu nại quyết định thu hồi đất… Ngoài ra còn là căn cứ để thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất.

Đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng bao lâu
Đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng bao lâu (Ảnh minh họa)

2. Có cần gia hạn để tiếp tục sử dụng đất khi hết thời hạn không?

Điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 nêu rõ:

Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn

1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

Như vậy, với trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm khi hết thời hạn được tiếp tục sử dụng với thời hạn 50 năm mà không cần gia hạn sử dụng đất.

3. Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm thế nào?

Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận khi hết hạn sử dụng thì thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất tại một trong các cơ quan sau:

  • Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh
  • Văn phòng hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
  • Nếu nộp ở UBND cấp xã thì UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ cho Văn phòng hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Văn phòng hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

  • Kiểm tra hồ sơ và xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có yêu cầu.
  • Chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Trong đó, thời hạn thực hiện là không quá 07 ngày làm việc.

Trên đây là giải đáp về Đất trồng cây lâu năm có thời hạn sử dụng bao lâu? Mọi vấn đề vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Thông tư 56/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính đã cập nhật toàn bộ về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai. Cùng LuatVietnam tổng hợp toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024 ngay trong bài viết dưới đây.