1. Đất tín ngưỡng là gì?
Pháp luật đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất tín ngưỡng nhưng có quy định đất tín ngưỡng gồm những loại đất nào, quy định về việc sử dụng đất tín ngưỡng ra sao. Cụ thể tại Điều 212 Luật Đất đai 2024 quy định rõ như sau:
- Đất tín ngưỡng là đất có công trình tín ngưỡng bao gồm đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ; chùa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 213 của Luật này; các công trình tín ngưỡng khác.
- Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc sử dụng đất tín ngưỡng kết hợp với thương mại, dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 218 của Luật này.
2. Thời hạn sử dụng đất tín ngưỡng như thế nào?
Tương tự như đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và có thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
Nội dung này được quy định rõ tại khoản 7 Điều 171 Luật Đất đai 2024 như sau:
“Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
…
7. Đất tín ngưỡng;”.
3. Đất tín ngưỡng có được cấp Sổ đỏ không?
Về nguyên tắc dù thuộc nhóm đất phi nông nghiệp hay nhóm đất nông nghiệp đều được cấp Sổ đỏ nếu có đủ điều kiện. Việc cấp sổ không chỉ giúp cho người sử dụng đất có đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định mà còn giúp Nhà nước quản lý đất đai có hiệu quả hơn.
Điều kiện đất tín ngưỡng được cấp Sổ đỏ chia thành 02 trường hợp như sau:
* Đất tín ngưỡng do cộng đồng dân cư sử dụng
Khoản 9 Điều 137 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
“9. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ, công trình tín ngưỡng khác; chùa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 213 của Luật này; đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là đất sử dụng chung cho cộng đồng dân cư thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.”.
Như vậy, để được cấp sổ phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Không có tranh chấp;
- Được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng.
* Đất tín ngưỡng do hộ gia đình, cá nhân sử dụng (đất xây dựng nhà thờ họ)
Trường hợp đất tín ngưỡng là đất xây dựng nhà thờ họ do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì điều kiện được cấp Sổ đỏ áp dụng như điều kiện đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 137, Điều 138 Luật Đất đai 2024
Xem chi tiết: Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất có giấy tờ và không có giấy tờ
4. Hồ sơ, thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất tín ngưỡng
4.1. Hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thành phần hồ sơ
Căn cứ Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền phải chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024
- Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó.
4.2. Trình tự, thủ tục làm Sổ đỏ lần đầuBước 1: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
5. Đất tín ngưỡng có được chuyển nhượng không?
Đối với đất tín ngưỡng do cộng đồng dân cư sử dụng thì không được phép chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 39 Luật Đất đai 2024 như sau:
“Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất
1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này.
2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân có hình thức sử dụng đất tương ứng, trừ quyền để thừa kế.
Trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Trên đây là quy định giải thích đất tín ngưỡng là gì và những quy chế pháp lý áp dụng đối với đất tín ngưỡng. Nếu cần giải đáp thêm hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam.