- 1. Khi nào nhà đất là tài sản riêng?
- 2. Được chuyển tài sản riêng thành tài sản chung?
- 3. Phải đăng ký khi chuyển nhà đất thành tài sản chung?
- 4. Thủ tục chuyển nhà đất là tài sản riêng thành tài sản chung
- 4.1. Hồ sơ chuyển tài sản riêng thành tài sản chung
- 4.2. Trình tự, thủ tục thực hiện
- 5. Chuyển nhà đất thành tài sản chung phải nộp thuế, phí?
1. Khi nào nhà đất là tài sản riêng?
Căn cứ Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, một số trường hợp phổ biến mà nhà, đất là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng gồm:
(1) Nhà, đất của mỗi người có trước khi kết hôn.
(2) Nhà, đất được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.
(3) Nhà, đất được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
(4) Nhà, đất là tài sản chung nhưng vợ chồng thỏa thuận chia nhà đất đó trong thời kỳ hôn nhân theo quy định Điều 38, 39 và 40 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
2. Được chuyển tài sản riêng thành tài sản chung?
Vợ, chồng có quyền chuyển tài sản riêng của mình thành tài sản chung của vợ chồng, nội dung này được quy định rõ tại Điều 46 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể:
“Điều 46. Nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung
1. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.
2. Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.
3. Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.”.
Quy định về chuyển nhà đất thành tài sản chung (Ảnh minh họa)
3. Phải đăng ký khi chuyển nhà đất thành tài sản chung?
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024, trường hợp chuyển nhà, đất là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng thành tài sản chung của vợ chồng thì phải đăng ký biến động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đồng thời theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 thì vợ chồng anh có nghĩa vụ đăng ký biến động với cơ quan đăng ký đất đai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thỏa thuận chuyển tài sản riêng thành tài sản chung có hiệu lực.
4. Thủ tục chuyển nhà đất là tài sản riêng thành tài sản chung
4.1. Hồ sơ chuyển tài sản riêng thành tài sản chung
Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ chuyển nhà, đất là tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ;
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản chuyển nhà đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
4.2. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người dân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (căn cứ điểm a khoản 1 Điều 21, Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 22 thời gian giải quyết là không quá 08 ngày làm việc.
5. Chuyển nhà đất thành tài sản chung phải nộp thuế, phí?
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Công văn 2559/TCT-DNNCN, thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ trong trường hợp chuyển nhà đất là tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng được quy định như sau:
- Về thuế thu nhập cá nhân: Trường hợp việc nhập tài sản riêng (nhà, đất) của vợ, chồng thành tài sản chung của vợ chồng không phải là chuyển nhượng hay tặng cho bất động sản, không phát sinh thu nhập, do đó không phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý: Việc chuyển tài sản riêng thành tài sản chung dưới hình thức chuyển nhượng, tặng cho sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân nhưng phải kê khai.
- Về lệ phí trước bạ: Trường hợp chuyển nhà, đất là tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng phải nộp lệ phí trước bạ (vì không thuộc trường hợp được miễn theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP).
Trên đây là quy định về hồ sơ, thủ tục và thuế, phí khi chuyển nhà đất thành tài sản chung của vợ chồng. Nếu bạn đọc có vướng mắc về nội dung trên hãy gọi tới tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.