- 1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- 2. Cơ quan cho phép chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
- 3. Thủ tục chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
- 4. Các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
- 4.1. Tiền sử dụng đất
- 4.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- 4.3. Lệ phí trước bạ
- 4.4. Phí thẩm định hồ sơ
1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Đất trồng cây hằng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024.Trong đó, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 3, 5, 6 Điều 116 Luật Đất đai 2024 như sau:
- Đối với danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi thì căn cứ vào:
- Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệt và quyết định đầu tư hoặc;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời cùng quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc;
- Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc;
- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Đối với dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì căn cứ vào:
- Quyết định đầu tư theo quy định về đầu tư công hoặc;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời cùng quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc;
- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Cơ quan cho phép chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
3. Thủ tục chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
Căn cứ quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3: Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
Bước 5: Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
4. Các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
4.1. Tiền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Xem chi tiết: Chuyển mục đích sử dụng đất mất bao nhiêu tiền?
4.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Lệ phí này phải nộp nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).
- Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh thành
4.3. Lệ phí trước bạ
Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%. Theo đó, tiền lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%.
4.4. Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
- Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
- Mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh thành
Trên đây là thông tin về: Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư thế nào? Nếu có vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.