Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền?

Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền là câu hỏi được rất nhiều người mua thắc mắc. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết về vấn đề đặt cọc khi mua nhà nhé.

1. Phải đặt cọc bao nhiêu khi mua nhà?

Quy định về đặt cọc tại Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015 không có điều khoản nào nêu rõ số tiền đặt cọc là bao nhiêu mà chỉ nêu định nghĩa về việc đặt cọc như sau:

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Theo quy định này, việc đặt cọc được thực hiện theo thỏa thuận của các bên (bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc). Do đó, các bên có quyền thỏa thuận mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền.

Và trong thực tế, để hạn chế rủi ro, khi mua nhà, các bên thường thỏa thuận đặt cọc với mức từ 10% - 30% để đảm bảo việc người mua sẽ mua và người bán sẽ bán nhà khi hết hạn đặt cọc theo thỏa thuận.

Và mức đặt cọc cụ thể sẽ do các bên thỏa thuận và quyết định. Việc đặc cọc có thể được ghi trong hợp đồng đặt cọc hoặc là một nội dung của hợp đồng mua bán nhà. Hợp đồng đặc cọc có thể được công chứng hoặc không được công chứng theo thỏa thuận của các bên.

Tuy nhiên, để tránh tranh chấp có thể xảy ra, thông thường các bên sẽ lựa chọn lập thành hợp đồng đặt cọc và công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý.

Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền?
Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)

2. Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

Trong trường hợp các bên lựa chọn công chứng hợp đồng đặt cọc thì thủ tục thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ để thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)
  • Giấy tờ về nhân thân của bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng, giấy tờ về tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc bản án hoặc quyết định ly hôn tùy là thuận tình hay đơn phương ly hôn…)
  • Giấy tờ về nhà được sử dụng để đặt cọc gồm: Sổ đỏ/sổ hồng, hợp đồng mua bán nhà…

Bước 2: Thực hiện công chứng

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các bên đến tổ chức hành nghề công chứng gồm văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc.

Ở đây, các bên sẽ được yêu cầu xuất trình bản gốc các giấy tờ đã chuẩn bị ở trên và được giải thích quyền, nghĩa vụ liên quan cùng với hướng dẫn ký ở đâu, như thế nào…

Bước 3: Sau khi các bên đã thực hiện xong việc ký công chứng, công chứng viên sẽ đối chiếu lại bản chính giấy tờ với thông tin trong hợp đồng, kiểm tra chữ ký, vân tay… và sau đó sẽ ghi lời chứng, đóng dấu vào hợp đồng.

Sau khi đã hoàn thành, các bên nộp phí, thù lao công chứng và nhận lại bản chính giấy tờ, bản chính hợp đồng đặt cọc đã được công chứng.

3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc không có mẫu thống nhất mà hoàn toàn dựa vào sự thỏa thuận của các bên và đáp ứng tối thiểu các nội dung tại Điều 398 Bộ luật Dân sự năm 2015 dưới đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp

Dưới đây là ví dụ về mẫu hợp đồng đặt cọc chi tiết nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại ……………. …, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ……………………………........

Sinh ngày: ……………………………………………….

CMND/CCCD số: …………cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………...

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Ông:………………………………………..................

Sinh ngày: …………………………………………….

CMND/CCCD số: …………….cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………...

Bà: …………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………….cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): …………………………………………………..................

Sinh ngày: …………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………...

2.Ông(Bà): ………………………………………………………..................

Sinh ngày: …………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………...

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… …………….

Bằng chữ:……………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: ……………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20..

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………...........................

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: …………………………... với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ………………………………………………………..

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả đủ tiền khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất.

Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………….………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …. trang được chia làm ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản.

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là giải đáp vấn đề: Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền? Nếu còn vướng mắc về đặt cọc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Nhiều người đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài, khi về Việt Nam thắc mắc có phải làm thủ tục đăng ký lại không? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cụ thể giải đáp vấn đề: Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường trên toàn cầu, việc hợp tác với các công ty nước ngoài cũng trở nên phổ biến. Để tránh những rủi ro có thể xảy ra khi giao kết hợp đồng, cùng theo dõi bài viết ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?