Mẫu Văn bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất

Vì nhiều lý do sau khi ký hợp đồng đặt cọc mà một trong hai bên hoặc cả hai bên không còn đủ điều kiện để làm hợp đồng mua bán nữa thì sẽ ký văn bản hủy hợp đồng đặt cọc.
Mẫu Văn bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất

Hủy hợp đồng đặt cọc phải công chứng không?

Theo quy định, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng. Chỉ công chứng khi hai bên có nhu cầu để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra.

Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng không?

Chỉ hủy khi trước đó đã thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc. Do vậy, có thể coi văn bản hủy hợp đồng đặt cọc là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng đặt cọc. Khi đó, có 02 trường hợp:

- Nếu hợp đồng đặt cọc trước đó ký công chứng thì văn bản hủy cũng phải đến đúng tổ chức hành nghề công chứng trước đó để hủy.

- Nếu trước đó hai bên không công chứng hợp đồng thì sau này khi hủy cũng không cần phải đến văn phòng hoặc phòng công chứng để làm thủ tục hủy văn bản.

Thủ tục hủy công chứng hợp đồng đặt cọc

Văn bản hủy công chứng hợp đồng đặt cọc cũng là một loại giao dịch dân sự. Nếu các bên lựa chọn việc hủy hợp đồng tại tổ chức công chứng thì thủ tục được quy định như tại Điều 40 Luật Công chứng 2014.

Cụ thể, các loại giấy tờ người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng

- Dự thảo văn bản hủy hợp đồng

- Hợp đồng đặt cọc đã được công chứng

- Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân…; Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú…

- Giấy tờ về tài sản đặt cọc

Lưu ý: Tất cả phải là bản chính. Khi Công chứng viên kiểm tra, đối chiếu bản gốc xong sẽ trả lại cho người yêu cầu công chứng.

hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Mẫu Văn bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất (Ảnh minh họa)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------o0o--------

VĂN BẢN HUỶ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……….., tại (1) ………………..., chúng tôi gồm:

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên A):

Ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................

Cùng chồng là ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................

BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên B):

Ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ................................................................................................

Cùng chồng là ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại .............................................................................................

            Hai bên thống nhất thoả thuận lập Văn bản này với các nội dung sau:

Ngày ……………………, hai bên đã ký Hợp đồng đặt cọc số (2) …………………….., quyển số …………………….., cụ thể:

Bên A đồng ý nhận đặt cọc và Bên B đồng ý đặt cọc để đảm bảo cho việc Bên A sẽ chuyển nhượng và Bên B sẽ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (3) ...............tại địa chỉ: .................................................................. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. số: ……………….; Vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ............................. do UBND .............................................. cấp ngày ……………………. mang tên …………………………………..

Thông tin cụ thể được mô tả trong Giấy chứng nhận nêu trên.

1. Nay hai bên thống nhất lập văn bản này để huỷ bản Hợp đồng đặt cọc số ………… ngày ……………………...

2.  Hai bên cam đoan:

  • Việc huỷ Hợp đồng đặt cọc này hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ lợi ích của hai bên, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản nào cũng như để thực hiện bất kỳ một giao dịch nào gây ảnh hưởng tới lợi ích của người khác.
  • Hai bên đã hoàn thành việc giao nhận tiền liên quan đến hợp đồng đặt cọc nói trên và không có gì vướng mắc.
  1. Kể từ ngày ký Văn bản này, Hợp đồng đặt cọc số ……………….ngày …………... không còn giá trị thực hiện.

Hai bên cam đoan không sử dụng bản chính của Hợp đồng đặt cọc nêu trên tham gia vào bất kỳ giao dịch nào kể từ thời điểm ký Hợp đồng đặt cọc số ………….. ngày ……… Nếu sai, hai bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hai bên cùng ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

        BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Bên A)                                                  BÊN ĐẶT CỌC (Bên B)

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                           (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Địa điểm ký văn bản hủy hợp đồng đặt cọc. Có thể là tại văn phòng/phòng công chứng nếu hai bên chọn đến văn phòng công chứng để thực hiện hoặc có thể là bất cứ địa điểm nào hai bên chọn làm nơi ký kết.

(2) Số của hợp đồng đặt cọc trước đó. Có thể là số công chứng hoặc số do hai bên thỏa thuận để dễ dàng theo dõi hợp đồng.

(3) Bởi đây là hợp đồng mua bán đất, nhà. Do đó, mục này thể hiện thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Nếu là đất thì là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu là nhà ở, chung cư thì là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất.

Thông tin này thể hiện trong giấy tờ của tài sản.

Trên đây là Văn bản hủy bỏ hợp đồng đặt cọc cùng hướng dẫn cụ thể, chi tiết. Các độc giả khi sử dụng nên áp dụng linh hoạt theo đúng mục đích của mình. Ngoài ra, nếu muốn tìm hiểu thêm các biểu mẫu khác, vui lòng bấm vào đây.

Mẫu Văn bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất

Nguyễn Hương

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?