Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, Bằng khen, Giấy khen năm 2023

Từ ngày 01/7/2023, khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết 69 thì thêm một khoản tiền nữa cũng tăng theo. Đó chính là mức tiền thưởng thi đua, khen thưởng. Cụ thể như sau:

Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng tính dựa theo mức lương cơ sở với công thức:

Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số khen thưởng được căn cứ vào Mục 2 Nghị định 91 năm 2017;

- Mức lương cơ sở tính đến 30/6/2023 là 1,49 triệu đồng/tháng. Mức lương cơ sở tính từ 01/7/2023 sẽ là 1,8 triệu đồng/tháng.

Dưới đây là mức tiền thưởng cụ thể trong năm 2023:

muc tien thuong danh hieu thi dua

1/ Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua

Đơn vị: đồng

STT

Danh hiệu thi đua

Hệ số

Mức thưởng

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

I

VỚI CÁ NHÂN

1

Chiến sĩ thi đua toàn quốc

4,5

6.705.000

8.100.000

2

Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương

3,0

4.470.000

5.400.000

3

Chiến sĩ thi đua cơ sở

1,0

1.490.000

1.800.000

4

- Lao động tiên tiến

- Chiến sĩ tiên tiến

0,3

447.000

540.000

II

VỚI TẬP THỂ

1

- Tập thể lao động xuất sắc

- Đơn vị quyết thắng

1,5

2.235.000

2.700.000

2

- Tập thể Lao động tiên tiến

- Đơn vị tiên tiến

0,8

1.192.000

1.440.000

3

- Thôn văn hóa

- Làng văn hóa

- Ấp văn hóa

- Bản văn hóa

- Tổ dân phố văn hóa

1,5

2.235.000

2.700.000

4

Cờ thi đua của Chính phủ

12,0

17.880.000

21.600.000

5

Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương

8,0

11.920.000

14.400.000

2/ Mức tiền thưởng huân chương các loại

Đơn vị: đồng

STT

Huân chương

Hệ số

Mức thưởng

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

Huân chương Sao vàng

46,0

68.540.000

82.800.000

2

Huân chương Hồ Chí Minh

30,5

45.445.000

54.900.000

3

- Huân chương Độc lập hạng nhất

- Huân chương Quân công hạng nhất

15,0

22.350.000

27.000.000

4

- Huân chương Độc lập hạng nhì

- Huân chương Quân công hạng nhì

12,5

18.625.000

22.500.000

5

- Huân chương Độc lập hạng ba

- Huân chương Quân công hạng ba

10,5

15.645.000

18.900.000

 

- Huân chương Lao động hạng nhất

- Huân chương Chiến công hạng nhất

- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất

9,0

13.410.000

16.200.000

6

- Huân chương Lao động hạng nhì

- Huân chương Chiến công hạng nhì

- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì

- Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

7,5

11.175.000

13.500.000

7

- Huân chương Lao động hạng ba

- Huân chương Chiến công hạng ba

- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba

- Huân chương Dũng cảm

4,5

6.705.000

8.100.000

Mức tiền thưởng các loại Huân chương với tập thể gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu ở trên.

3/ Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Danh hiệu vinh dự Nhà nước

Hệ số

Mức thưởng

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

15,5

23.095.000

27.900.000

2

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

- Anh hùng lao động

15,5

23.095.000

27.900.000

3

- Nhà giáo nhân dân

- Thầy thuốc nhân dân

- Nghệ sĩ nhân dân

- Nghệ nhân nhân dân

12,5

18.625.000

22.500.000

4

- Nhà giáo ưu tú

- Thầy thuốc ưu tú

- Nghệ sĩ ưu tú

- Nghệ nhân ưu tú

9,0

13.410.000

16.200.000

 

4/ Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”

Đơn vị: đồng

STT

Giải thưởng

Hệ số

Mức thưởng

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

- Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ

- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

270,0

402.300.000

486.000.000

2

- Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ

- Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật

170,0

253.300.000

306.000.000

5/ Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen

Đơn vị: đồng

STT

Bằng khen, giấy khen

Hệ số

Mức thưởng

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

- Bằng khen của Thủ tướng

3,5

5.215.000

6.300.000

2

- Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương

1,0

1.490.000

1.800.000

3

- Giấy khen của Thủ tưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước

- Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

- Giấy khen của UBND cấp huyện

0,3

447.000

540.000

4

Giấy khen của UBND cấp xã

0,15

223.500

270.000

6/ Mức tiền thưởng Huy chương

Mức tiền thưởng Huy chương bằng 1,5 lần mức lương cơ sở. Do đó, trong năm 2023 mức tiền thưởng này được quy định cụ thể như sau:

- Đến 30/6/2023 là: 2.235.000 đồng;

- Từ 01/7/2023 là: 2.700.000 đồng.

Trên đây là tổng hợp các mức tiền thưởng thi đua khen thưởng năm 2023 khi mức lương cơ sở tăng. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(4 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Có nên mua đất nông nghiệp khi bên bán hứa lên thổ cư?

Có nên mua đất nông nghiệp khi bên bán hứa lên thổ cư?

Có nên mua đất nông nghiệp khi bên bán hứa lên thổ cư?

Mua đất nông nghiệp với giá rẻ để chuyển lên đất thổ cư với giá trị cao hơn là kênh đầu tư được nhiều người thực hiện và để giải đáp vướng mắc có nên mua đất nông nghiệp khi bên bán hứa lên thổ cư hay không hãy cùng LuatVietnam xem xét một số vấn đề pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Sau đây là các mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất theo quy định của Bộ Tài chính.