So sánh lương mới từ 20/3/2021 và lương cũ của giáo viên

Khi bốn Thông tư mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực từ ngày 20/3/2021 tới đây, một trong những vấn đề được giáo viên các cấp quan tâm nhất là chuyển xếp lương khi bổ nhiệm hạng chức danh mới. Liệu có thay đổi gì so với bây giờ không?


Căn cứ:

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non công lập (quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập (quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 21 năm 2015).

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học cơ sở (THCS - cấp 02) công lập (quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 22).

Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông (THPT - cấp 03) công lập (quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).

Nội dung nổi bật của bốn Thông tư mới là thay đổi cách xếp hạng và xếp lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Theo đó, lương của giáo viên có nhiều sự thay đổi.

Lưu ý: Bảng so sánh này áp dụng với giáo viên đạt chuẩn tiêu chuẩn, trình độ theo quy định của bốn Thông tư mới.

Hạng

Hệ số lương

Hạng

Hệ số lương

Từ 20/3/2021

Hiện nay

Giáo viên mầm non

Hạng I

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Hạng IV

Từ 1,86 đến 4,06

Giáo viên tiểu học

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng IV

Từ 1,86 đến 4,06

Giáo viên THCS

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng I

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Giáo viên THPT

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

 
Từ bảng trên, khi chuyển hạng theo quy định mới, sự thay đổi của hệ số lương giáo viên các cấp như sau:

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên mầm non tăng từ 1,86 lên 2,1 và cao nhất tăng từ 4,98 đến 6,38;

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên tiểu học tăng từ 1,86 lên 2,34 và cao nhất tăng từ 4,98 lên 6,78;

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THCS tăng từ 2,1 lên 2,34 và cao nhất từ 6,38 lên 6,78;

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THPT không có sự thay đổi khi chuyển hạng.

so sanh luong moi tu 20/3/2021 va luong cu cua giao vien
So sánh lương mới từ 20/3/2021 và lương cũ của giáo viên (Ảnh minh họa)


Ngoài ra, để theo dõi một cách trực quan nhất, độc giả có thể xem chi tiết tại các bảng sau đây:

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2021/03/02/so-sanh-luong-giao-vien-cac-cap2021_0203131100.xls

1/ Giáo viên mầm non

So sánh lương mới từ 20/3/2021 và lương cũ của giáo viên

Có thể thấy, hạng II, hạng III của giáo viên mầm non không có sự thay đổi về hệ số lương cũng như mức lương. Tuy nhiên, vì bổ sung thêm hạng I nên những giáo viên mầm non được bổ nhiệm vào hạng I sẽ có mức lương cao hơn hẳn so với các giáo viên khác (dao động từ 5,96 - 9,5 triệu đồng).

Trong đó, để được bổ nhiệm giáo viên mầm non hạng I thì giáo viên mầm non hạng II mới phải trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

2/ Giáo viên tiểu học

So sánh lương mới từ 20/3/2021 và lương cũ của giáo viên

Tương tự giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học cũng được bổ sung thêm hạng I và khi giáo viên hạng II mới trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học thì được bổ nhiệm vào giáo viên hạng I.

Khi đó, mức lương của giáo viên tiểu học cao nhất đến 10.102.000 đồng/tháng trong khi trước đây mức lương cao nhất của đối tượng này chỉ là 7.420.200 đồng/tháng.

Ngoài ra, khi đáp ứng đủ điều kiện thì mức tăng lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:

- Giáo viên hạng II cũ chuyển sang giáo viên hạng II mới: Mức lương cao nhất tăng lên 2.086.000 đồng/tháng, mức lương thấp nhất tăng 2.473.000 đồng/tháng;

- Chuyển từ hạng III cũ sang hạng III mới: Mức lương cao nhất tăng 134.000 đồng/tháng, mức lương thấp nhất tăng 358.000 đồng/tháng…

3/ Giáo viên THCS

So sánh lương mới từ 20/3/2021 và lương cũ của giáo viên

Việc tăng lương của giáo viên được thể hiện rõ nhất ở giáo viên THCS. Cụ thể:

- Từ hạng I cũ chuyển sang hạng I mới, mức lương thấp nhất được tăng 596.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng hơn 600.000 đồng/tháng;

- Từ hạng II cũ sang hạng II mới: Mức lương thấp nhất tăng 2.473.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng 2.086.000 đồng/tháng;

- Từ hạng III cũ sang hạng III mới: Mức lương thấp nhất tăng 358.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng 134.000 đồng/tháng.

Nói tóm lại: Trong các cấp học, khi bốn Thông tư này có hiệu lực thì giáo viên THCS là giáo viên có sự thay đổi rõ rệt nhất trong việc xếp lương. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được tư vấn, giải đáp.

>> Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(8 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo nếu được thông qua sẽ hiệu lực từ 01/01/2026 đã đề xuất về đối tượng cũng như mức hưởng hệ số lương đặc thù của giáo viên.

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

Bài viết dưới đây là nội dung có 03 cơ chế đặc biệt được áp dụng nhằm thu hút, trọng dụng nhân tài, khuyến khích đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ cao cống hiến cho đất nước theo Kết luận số 205-KL/TW ngày 7/11/2025 của Bộ Chính trị.

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Có 16 trường hợp công chức, viên chức được hỗ trợ là 5.000.000 đồng/tháng, được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Dưới đây là nội dung cụ thể.

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Bài viết dưới đây sẽ thông tin về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp xã theo đề xuất trong dự thảo mới đây của Bộ Nội vụ.